Tính khối lượng nhôm cacbua kỹ thuật (chứa 70%Al4C3; còn lại là tạp chất trơ) cần thiết để điều chế được 1 tấn metan. Biết hiệu suất đạt 80%
Để điều chế được 72 g nhôm cacbua (Al4C3) cần dùng a gam cacbon và b gam nhôm. Hiệu suất phản ứng điều chế là 60%. Giá trị a và b lần lượt là:
Ta có: \(n_{Al_4C_3}=\dfrac{72}{144}=0,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(lý.thuyết\right)}=4n_{Al_4C_3}=2\left(mol\right)\\n_{C\left(lý.thuyết\right)}=3n_{Al_4C_3}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(thực\right)}=\dfrac{2\cdot27}{60\%}=90\left(g\right)=b\\m_{C\left(thực\right)}=\dfrac{12\cdot1,5}{60\%}=30\left(g\right)=a\end{matrix}\right.\)
trong 1 hợp kim có chứa 30% nhôm , 70% khối lượng chì . tính nhiệt dung riêng của hợp kim biết nhiệt dung riêng của chì là 130j/kg.k và nhôm là 380j/kg.k ( giải giúp mình vs ạ )
\(c_{hợp.kim}=30\%.380+70\%.130=205\left(\dfrac{j}{kg.K}\right)\)
Cho một hỗn hợp muối gồm MgSO4 và CuSO4 có tỉ lệ khối lượng bằng 3:2 vào nước khuấy kỹ thu được một dung dịch X. Nhúng một thanh nhôm vào dung dịch X, sau phản ứng thấy khối lượng của thanh nhôm tăng 11,5 gam. Tính thành phần % về khối lượng của các muối trong hỗn hợp ban đầu.
PT: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
_____x______\(\dfrac{3}{2}x\)___________________\(\dfrac{3}{2}x\) (mol)
Ta có: m thanh nhôm tăng = mCu - mAl
\(\Rightarrow11,5=\dfrac{3}{2}x.64-27x\Rightarrow x=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,25\left(mol\right)\)
Mà: nMgSO4:nCuSO4 = 3:2 ⇒ nMgSO4 = 0,375 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgSO_4}=\dfrac{0,375.120}{0,375.120+0,25.160}.100\%\approx52,94\%\\\%m_{CuSO_4}\approx47,06\%\end{matrix}\right.\)
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại các Oxit nhôm, sắt (III) oxit và silic oxit sau 1 t.gian thu đc chất rắn X và khí CO2
a) tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất p.ư phân huỷ CaCO3 là 70%
b) tính % khối lượng CaCO3 trong X
Đun 1 quả câu nhôm có khối lượng 2,5kg từ 20 độ C đến 70 độ C: a) Tính nhiệt lượng mà quả cầu nhôm nhận được.
b)Đem quả cầu nhôm đang ở 70 độ C thả vào cốc nước ở 20 độ C, sau 1 thời gian thấy nhiệt độ cân bằng giữa Al và nước là 40 độ C. tính khối lượng nước.
c) Để có được khối lượng nước ở 40 độ C như trên thì cần pha m1 nước ở 83 độ C với m2 nước ở 25 độ C.Tính m1 và m2
Tóm tắt:
\(m_1=2,5kg\)
\(t_1=20^oC\)
\(t_2=70^oC\)
\(c_1=880J/kg.K\)
==========
a) \(Q_1=?J\)
b) \(t_3=20^oC\)
\(t=40^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
c) \(t_1'=83^oC\)
\(m_1'=?kg\)
\(t_2'=25^oC\)
\(m_2'=?kg\)
a) Nhiệt lượng nhôm nhận được:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_2-t_1\right)=2,5.880.\left(70-20\right)=110000J\)
b) Khối lượng của nước:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_2-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_3\right)\)
\(\Leftrightarrow m_2=\dfrac{m_1.c_1.\left(t_2-t\right)}{c_2.\left(t-t_3\right)}\)
\(\Leftrightarrow m_2=\dfrac{2,5.880.\left(70-40\right)}{4200.\left(40-20\right)}\approx0,8\left(kg\right)\)
c) Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1'=Q_2'\)
\(\Leftrightarrow m_1'.c_2.\left(t_1'-t\right)=m_2'.c_2.\left(t-t_2'\right)\)
\(\Leftrightarrow m_1'.\left(83-40\right)=m_2'.\left(40-25\right)\)
\(\Leftrightarrow43m_1'=15m_2'\left(k\right)\)
Mà ta có: \(m_1'+m_2'=m_{hh}\Rightarrow m_2'=m_{hh}-m_1'=0,8-m_1'\)
Thay vào k ta có:
\(43m_1'=15\left(0,8-m_1'\right)\)
\(\Leftrightarrow43m_1'=12-15m_1\)
\(\Leftrightarrow43m_1'+15m_1'=12\)
\(\Leftrightarrow58m_1'=12\)
\(\Leftrightarrow m_1'=\dfrac{12}{58}\approx0,21\left(kg\right)\)
Khối lượng nước ở 25oC là:
\(m_2'=0,8-0,21=0,59\left(kg\right)\)
đốt cháy 2,7g nhôm trong bình chứa 4,48l oxi tạo ra nhôm oxit
a/ viết pthh của phản ứng trên
b/ chất nào dư chất nào hết
c/ tính khối lượng của nhôm oxit
d/ tính khối lượng của chất dư
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
\(b,Vì:\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,2}{3}\Rightarrow O_2dư\\ c,n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\\ d,n_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{3}{4}.0,1\right)=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=32.0,125=4\left(g\right)\)
Người ta dùng một khối lượng hỗn hợp hai muối nhôm cacbua và canxi cacbua cho tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,016 lít hỗn hợp khí X. Lấy toàn bộ khí X đốt cháy hoàn toàn trong không khí thu được 2,688 lít khí cacbonic (biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hãy xác định khối lượng hỗn hợp hai muối ban đầu.
1 khối kim loại chứa 20 % khối lượng sắt, còn lại là nhôm, biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 và sắt là 7800 kg/m3.Tính tỉ lệ phần thể tích của nhôm và sắt.
1 khối kim loại chứa 20 % khối lượng sắt, còn lại là nhôm, biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 và sắt là 7800 kg/m3.Tính tỉ lệ phần thể tích của nhôm và sắt.