Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Fe2O3, Mg cần vừa đủ 200gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc) .
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
-
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
-
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.18,25}{100.36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2<----0,4<---------------0,2
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,1<-----0,6
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{0,2.24+0,1.160}.100\%=23,077\%\\\%Fe_2O_3=\dfrac{0,1.160}{0,2.24+0,1.160}.100\%=76,923\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 14,6 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 800 ml dung dịch HCI (vừa đủ), sau phản ứng thu dược 4,48 lít khí ở đktc a) Tính thành phần phần trăm khói lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Huhu mình tính ra số xấu quá mà không biết làm sai ở đâu ai cíu mình với 😭😭
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.........0.4.........0.2......0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\Rightarrow m_{ZnO}=14.6-13=1.6\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{13}{14.6}\cdot100\%=89.04\%\)
\(\%ZnO=100\%-89.04\%=10.96\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{1.6}{81}\approx0.02\left(mol\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(0.02........0.04........0.02........0.02\)
\(n_{HCl}=0.4+0.04=0.44\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.44}{0.8}=0.55\left(M\right)\)
Eeeee ngồi tính sang chấn thật nó ra số xấu lần mò hơn 20p chưa biết tính sai chỗ nào
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
a) Đặt: nMg=x(mol); nZnO=y(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
x___________x____x_______x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y____y______y(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+81y=12,9\\22,4x=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMg=0,2.24=4,8(g)
%mMg=(4,8/12,9).100=37,209%
=>%mZnO=62,791%
b) nH2SO4=x+y=0,3(mol)
=> \(C\%ddH2SO4=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
PTHH : \(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
.............0,05........0,2.......0,15.........
Có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Theo phương pháp ba dòng .
=> Sau phản ứng H2 hết, Fe3O4 còn dư ( dư 0,025 mol )
=> \(m=m_{Fe3o4du}+m_{Fe}=14,2\left(g\right)\)
b, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
...0,15.....0,3.........0,15..............
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
.0,025......0,2..........0,05.........0,025...................
Có : \(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{n}{1}=n_{HCl}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
Lại có : \(m_M=m_{FeCl2}+m_{FeCl3}=30,35\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ thu đk dd D và 3,36l khí CO2 ở đktc.C% MgCl2 trong dd D là 6,28%
a,xdd kim loại R và thành phần %theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp C
b.cho dd NaOH dư vào dd D lọc lấy kết tua rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung.
Gọi:
M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
a/
Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b/
Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.
Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29,6 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết lượng X trên cần vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
2H(Axit) + O(Oxit) → H2O
→ nH(Axit) = 2.nO(Oxit)
Gọi số mol của Fe3O4 và CuO lần lượt là x và y
BTNT O: 4x + y = 0,6
BTKL: 56 . 3x + 64y = 29,6
=> x = 0,1 và y = 0,2
=> %Fe3O4 = 59,18%
%CuO = 40,82%
Bài 3/ Hoà tan hoàn toàn 14,2g CaCO3 và MgCO3 trong 600 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối và giải phóng 3,36 lít CO2 ở đktc.
a/ Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
a, PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: 100nCaCO3 + 84nMgCO3 = 14,2 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+n_{MgCO_3}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1.100}{14,2}.100\%\approx70,42\%\\\%m_{MgCO_3}\approx29,58\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5\left(M\right)\)
PTHH :
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
x 2x x x x
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
y 2y y y y
Có:
\(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0,1;y=0,05\)
\(a,\%m_{CaCO_3}=0,1.100:14,2.100\%\approx72,423\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-72,423\%\approx29,577\%\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2+0,1}{0,6}=0,5\left(M\right)\)
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y => mhỗn hợp = PT(1)
Phương trình hóa học:
CaCO3 CaO + CO2
x mol → x mol
MgCO3 MgO + CO2
y mol → y mol
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lit khí ở đktc. a, Viết PTPU xảy ra. b, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a.\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
b.\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\)
\(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\%mFe=\dfrac{0,2.56}{20}.100\)
\(\%mFe=56\%\)
\(=>\%mFeO=100-56=44\%\)
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO, CaCO3 trong hỗn hợp đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm (C%) của muối trong dung dịch A (giả sử dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng d = 1g/ml)