một máy kéo một thùng nước có khối lượng 10kg từ giếng sâu đi lên nhanh dần đều không vận tốc ban đầu và sau 4s kéo lên được 8m.
a. tìm động lượng và động năng khi thùng nước chuyển động được 4s
b. tìm công và công suất của máy thực hiện trong thời gian đó ?
Anh Đức dùng 1 chiếc thùng nặng 2kg để kéo nước từ 1 cái giếng, có mặt nước cách miệng giếng 5m. Tính công kéo 1 thùng nước đầy từ mặt nước lên miệng giếng của anh Đức. Biết rằng dung tích của thùng là 80 lít; trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m³ và thùng nước được kéo lên thẳng đều.
Anh Đức dùng 1 chiếc thùng nặng 2kg để kéo nước từ 1 cái giếng, có mặt nước cách miệng giếng 5m. Tính công kéo 1 thùng nước đầy từ mặt nước lên miệng giếng của anh Đức. Biết rằng dung tích của thùng là 80 lít; trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m³ và thùng nước được kéo lên thẳng đều.
Đổi 80 lít = 80dm3= 0.08 m3
Trọng lượng nước trong thùng là: Pn=dn \(\cdot\) Vn = 10000 \(\cdot\) 0.08 = 800 N
Trọng lượng của thùng nguyên là Pt= 10m = 10 \(\cdot\) 2 = 20 N
Trọng lượng cả nước và thùng là : P = Pt + Pn = 20 + 800 = 820 N
Công kéo 1 thùng nước là : A = P * h = 820 * 5 =4100 J
Vậy ...
Anh Đức dùng 1 chiếc thùng nặng 2kg để kéo nước từ 1 cái giếng, có mặt nước cách miệng giếng 5m. Tính công kéo 1 thùng nước đầy từ mặt nước lên miệng giếng của anh Đức. Biết rằng dung tích của thùng là 80 lít; trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m³ và thùng nước được kéo lên thẳng đều.
Một cái thùng bằng sắt , trọng lượng P= 20N , có dung tích V= 10 được thả xuống giếng để lấy nước . Mặt nước cách miệng giếng H = 4m thùng cách mặt nước h= 0,8 m , Tính công để kéo thùng lên khỏi mặt giếng , Cho trong lượng riêng của sắt và nước là d1= 78000N/m khối và d1= 10000N/m khối . Bỏ qua kích thước của thùng so với các khoảng H và h
1.Một máy kéo có trọng lượng bằng 400 000N, tính áp xuất của máy kéo lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của bản xích vs mặt đất là 1,5m2
2.Tại sao kéo gầu nước từ giếng lên, khi gầu còn ở trong nước thì kéo dễ dàng hơn so với khi gầu đã lên khỏi mặt nước
3.Dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20m người ta phải kéo một lực F = 4,5N. Tính công phải thực hiện để nâng vật
4.Hãy tìm hiểu các máy cơ đơn giản trong thực tế xung quanh em. các máy cơ đơn giản khi sử dụng cho ta lợi về lực thiệt về đường đi và các máy cơ đơn giản khi sử dụng lợi về đường đi thiệt về lực. Tìm hiểu về lợi ích cho máy cơ đơn giản trong mỗi trường hợp trên
Làm giúp mk với chiều mk thi rùi!
Một cái thùng bằng sắt , trọng lượng P= 20N , có dung tích V= 10 được thả xuống giếng để lấy nước . Mặt nước cách miệng giếng H = 4m thùng cách mặt nước h= 0,8 m , Tính công để kéo thùng lên khỏi mặt giếng , Cho trong lượng riêng của sắt và nước là d1= 78000N/m khối và d1= 10000N/m khối . Bỏ qua kích thước của thùng so với các khoảng H và h
Lực kéo thùng lên đến mặt nước:
F1= P - FA = d1 . V' - d2 . V' = V' .(d1 - d2) = \(\frac{P}{d1}\) .(d1 - d2)
= P . (\(\frac{d1 - d2}{d1}\)) = 20 . \(\frac{78000-10000}{78000}\) = 17,44 N
(V' là thể tích của thùng sắt)
Công kéo thùng lên đến mặt nước:
A1 = F1 . h = 17,44 . 0,8 = 13,95 (J)
Lực kéo thùng nước từ mặt nước lên khỏi giếng:
F2 = P + d2 . V = 20 + 10000 . 10 . 10-3 = 120 N
(V là thể tích của nước chứa trong thùng)
Công để kéo thùng nước từ mặt nước lên khỏi giếng:
A2 = F2 . H = 120 . 4 = 480 (J)
Vậy công để kéo thùng nước lên khỏi giếng là:
A = A1 + A2 = 13,95 + 480 = 493,95 (J)
1.Một thùng cao 1.6m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng và lên điểm M cách đáy 1m. Biết trọng lưỡng riêng của nước là 10000N/m3.
2. Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, đoạn đường sau dài 6km đi mất 8 phút 20 giây. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường?
3. Treo 1 vật nặng vào lực kế ở trong không khí. Lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm hoàn toàn vật nặng trong nước lực kế chỉ 12N. TÍnh thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
1. Áp suất tác dụng lên đáy thùng là :
p = d x h = 10000 x 1,6 = 16000 (N/m2).
Áp suất tác dụng lên điểm M cách đáy 1m là :
p' = d x hM = d x (h - 1) = 10000 x 0,6 = 6000 (N/m2).
2. Đổi 3 km = 3000 m ; 6 km = 6000 m ; 8 phút 20 giây = 500 giây.
Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là :
t1 = \(\frac{s_1}{v_1}=\frac{3000}{2}=1500\left(s\right)\)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là :
vtb = \(\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\frac{3000+6000}{1500+500}=4,5\) (m/s) = 16,2 (km/h).
3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là :
FA = Pthực - Pbiểu kiến = 20 - 12 = 8 (N).
Thể tích của vật là :
FA = d x V -> V = \(\frac{F_A}{d}=\frac{8}{10000}=0,0008\left(m^3\right)\).
Câu 1:Một người đi xe đạp, trong 1/4 quãng đường đầu đi với vận tốc v1=4m/s,trong 3/4 quãng đường còn lại đi với vận tốc v2=3m/s.Tính vận tóc trung bình của người đó trên cả đoạn đường
Câu 2:Một người kéo đều một vật có khối lượng 50kg lên theoo mặt phẳng nghiêng dài 3m cao 1,2m.Lực kéo có giá trị 250N
a,Tính hiệu suất và lực ma sát của mặt phẳng nghiêng
b,Tính lực giữ cần thiết để dịch chuyển đều vật đó xuống phía dưới mặt phẳng nghiêng. Biết lực kéo và lực giữ đều có phương song song với chiều dài mặt phẳng nghiêng
Câu 1:
Thời gian ng đó đi xe đạp 1/4 quãng đường:
\(t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{s}{4v_1}=\dfrac{s}{16}\)
Thời gian ng đó đi xe đạp đi trên quãng đường còn lại:
\(t_2=\dfrac{s_2}{v_2}=\dfrac{3s}{4v_2}=\dfrac{3s}{12}\)
Vận tốc tb ng đó trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{s}{t_1+t_2}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{12}+\dfrac{3s}{12}}=\dfrac{12s}{4s}=3\)m/s
Câu 1:
Thời gian ng đó đi xe đạp 1/4 quãng đường:
t2=s2/v2=3/s4v2=3s12t2=s2v2=3s4v2=3s12
Vận tốc tb ng đó trên cả quãng đường: