Khối lượng MgO có trong 0,2mol MgO là ;
a)4g b)6g c)8g d)10g
các cậu giúp mk với
Hỗn hợp A gồm MgO và CaO, hỗn hợp B gồm MgO và Al2O3 đều có khối lượng là 9,6 gam. Khối lượng của MgO trong B bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong A. Cho hỗn hợp B tác dụng với cùng một lượng dung dịch HCl như trên được dung dịch Y. Thêm 340 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,88% (D = 1,047g/cm3) được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Na2CO3 thấy thoát ra tối đa 1,904 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % khối lượng các oxit có trong A.
b. Nồng độ % các chất có trong dung dịch X.
Hỗn hợp A gồm MgO và CaO, hỗn hợp B gồm MgO và Al2O3 đều có khối lượng là 9,6 gam. Khối lượng của MgO trong B bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong A.
Cho một lượng hỗn hợp MgO và CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M tạo ra 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1. Khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
Đặt \((n_{MgO};n_{CuO})=(a;b)\)
\(MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{MgSO_4}:n_{CuSO_4}=1:1=a:b\\ \Rightarrow a=b\)
Mà \(a+b=n_{H_2SO_4}=1.0,3=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow a=b=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO}=0,15.40=6(g)\)
Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp X gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sấy khô đem cạn lại thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng MgO và CuO trong hỗn hợp X là:
A. 2 gam và 2 gam .
B. 4 gam và 16 gam
C. 8 gam và 12 gam
D. 6 gam và 14 gam
đốt cháy 1.8g mg trong o2 thu được mgo tính khối lượng mgo tạo thành?
\(n_{Mg}=\dfrac{1,8}{24}=0,075(mol)\\ 2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ \Rightarrow n_{MgO}=0,075(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO}=0,075.40=3(g)\)
2Mg+O2-to>2MgO
0,075------------0,075 mol
n Mg=1,8\24=0,075 mol
=>m MgO=0,075.40=3g
\(2Mg + O_2 \rightarrow^{t^o} 2MgO\)
\(n_{Mg}=\dfrac{1,8}{24}=0,075 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{MgO}=n_{Mg}= 0,075 mol\)
\(\Rightarrow m_{MgO}= 0,075 . 40=3 g\)
hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO trong đó nguyên tố oxi chiếm 32% theo khối lượng. tỉ lệ số mol của Fe2O3 và MgO tương ứng là
Gọi số mol Fe2O3, MgO là a, b (mol)
nO = 3a + b (mol)
\(\%m_O=\dfrac{48a+16b}{160a+40b}.100\%=32\%\)
=> a = b
=> a : b = 1 : 1
hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO trong đó nguyên tố oxi chiếm 32% theo khối lượng. tỉ lệ số mol của Fe2O3 và MgO tương ứng là
Gọi số mol Fe2O3, MgO là a, b (mol)
nO = 3a + b (mol)
%mO = ( 48a + 16b : 160a + 40b) . 100% = 32%
=> a = b
=> a : b = 1 : 1
Vậy tỉ lệ số mol của Fe2O3 và MgO tương ứng là 1 : 1.
Gọi số mol Fe2O3, MgO là a, b (mol)
nO = 3a + b (mol)
Gọi số mol Fe2O3, MgO là a, b (mol)
nO = 3a + b (mol)
Cho phản ứng hóa học: Mg + O2 ---> MgO. Nếu khối lượng của oxi phản ứng là 4,8 g, khối lượng của Magie oxit (MgO) tạo thành là 12 gam thì khối lượng Mg phản ứng bằng:
PTHH: 2 Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mO2 = mMgO
mMg + 4,8 = 12
=> mMg = 12 - 4,8 = 7,2 ( g )
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\4,8+m_{O_2}=12\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=7,2\left(g\right)\)
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%