PTHH: 2 Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mO2 = mMgO
mMg + 4,8 = 12
=> mMg = 12 - 4,8 = 7,2 ( g )
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\4,8+m_{O_2}=12\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=7,2\left(g\right)\)
PTHH: 2 Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mO2 = mMgO
mMg + 4,8 = 12
=> mMg = 12 - 4,8 = 7,2 ( g )
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\4,8+m_{O_2}=12\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=7,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hóa học.
b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.
Câu 6. Đốt cháy 2,4 gam magie (Mg) trong không khí thì thu được magie oxit (MgO).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng oxi trong không khí cần dùng cho phản ứng trên. Biết khối lượng magie oxit (MgO) thu được gần bằng 1,667 lần khối lượng magie tham gia phản ứng ?
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí. a. Viết phản ứng hóa học trên. b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
3/ để chế tạo mỗi quả pháo hoa người ta cho vaoò hết 600 gam kim loại Mg khí pháo cháy trong không khí oxi ( O2 ) siinh ra 1000gam Magie oxit (MgO)
a. viết công thức về khối lượng của phản ứng
b. tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
đốt cháy 3.6 gam Magie trong khí oxi dư thu được MgO theo phương trình Mg + O2 -> MgO
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Tính khối lượng MgO tạo thành
đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu được 30g hợp chất magie oxit (MgO). biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
1. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam magie (Mg) trong bình chứa khí O2, tạo ra Magie oxit (MgO).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
c/ Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng:
a/ Bao nhiêu gam sắt ?
b/ Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)?