Cho 29,6 gam hỗn hợp bột hai kim loại Fe và Cu vào dd H2SO4 . 1M vừa đủ , người ta thu được 6,72 lít khí ( đktc ) a) tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng ? b) tính thể tích dd H2SO4 đã dùng ?
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,3<---0,3<------------------0,3
=> mFe = 0,3.56 = 16,8(g)
=> mrắn còn lại = mCu = 29,6-16,8 = 12,8 (g)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
: Cho m (g) Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 ( ở đktc) và dd Y ( Coi thể tích dd không thay đổi).
a. Trong dd Y axit dư hay hết?
b. Tính giá trị m?
c. Cô cạn dd Y thu được a(g) muối. Tính a?
hòa tan hết 12g hh A gồm Fe và kim loại M(hóa trị II) vào 200ml dd H2SO4 3.5M, được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác biết 3.6g kim loại M hòa tan vào 400ml dd H2SO4 1M thấy H2SO4 vẫn còn dư. Tìm kim loại M
cho 2,3 g kim loai na vào dd h2so4 4,9% thu đc v lít khí h2(đktc) và dd x. lần lượt cho vào dung dịch X 60 g ba(oh)2 14,25% và 30g dd mgcl2 19% thu đc dd y và kết tủa a. lọc a nung trong không khí đến m k đổi thu được m gam chất rắn.a) tính m? b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch y
PTHH: \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\) (2)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\) (3)
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\) (4)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{2,3}{23}=0,05\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=\dfrac{60\cdot14,25\%}{208}=0,05\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=\dfrac{30\cdot19\%}{95}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) PT (2) p/ứ hết; PT (3) có MgCl2 dư 0,01 mol
\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{MgO}+m_{BaSO_4}=0,05\cdot\left(40+233\right)=13,65\left(g\right)\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,1\cdot58,5=5,85\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05\cdot98}{4,9\%}=100\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05\cdot58=2,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Na}+m_{ddH_2SO_4}+m_{ddBaCl_2}+m_{ddMgCl_2}-m_{BaSO_4}-m_{Mg\left(OH\right)_2}=177,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{5,85}{177,75}\cdot100\%\approx3,29\%\\C\%_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,01\cdot95}{177,75}\cdot100\%\approx0,53\%\end{matrix}\right.\)
Khi cho 17,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dung vs m gam dd H2SO4 9,8% ( d=0,8 g/mol ) vừa đủ thấy xuất hiện 4,48 lít khí H2(đktc) và dd Y.
a) Tính K/L từng chất trog hỗn hợp ban đầu? Tính m?
b) Tính C% các chất trog dd sau pư? Tính CM các chất trog dd Y?
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.
Hòa tan 5.9 g hỗn hợp cu và al vào 400ml dd h2so4 loãng 1M sau pứ thu được 6.72l h2 và đ A a, tính khối lượng mỗi kim loại b, cho dd bacl2 đến dư vào dd A thu được m g kết tủa .tính m
nH2SO4=0,4*1=0,4 mol
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2Al + 3H2SO4 -->Al2(So4)3 + 3H2
0,2 0,3 mol
=> mAl = 0,2*27=5,4 g
=> mCu =5,9-5,4=0,5 g
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,4 0 ,4 mol
=> m BaSO4 = 0,4 * 233=93,2 g
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
Hòa tan hoàn toàn 32,8g hh X gồm Mg, Fe, Cu vào 200g đ H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd A và 19,2g chất rắn không tan và 6,72 lít khí
a. Tính %m mỗi chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd A
c. Dẫn V lít khí SO2 sinh ra vào 1 lít KOH 1,5M thu dd Y. Cô cạn Y thu m gam rắn. Tính m?
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%
Hoà tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe203 vào dd HCL 1M,thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thể tích dd HCL
b) Tìm nồng độ mol dd thu được.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,6-56.0,1}{160}=0,1mol\\
Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,6 0,2 0,3
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,6}{1}=0,8l\\
b.C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125M\\
C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)