2:Gen D có số nu loại A bằng 900 nu và G = 2/3 A. Gen D bị mất một cặp A-T thành gen d . Cặp gen D,d nhân đôi 3 lần . Hãy xác định
a) Số nu mỗi loại của gen D
b) Số nu mỗi loại của gen d
c) Số nu mỗi loại môi trường đã cung cấp cho cặp gen nhân đôi ( D,d)
a) Số nucleotit mỗi loại của gen D :
A=T= 900 (nucleotit)
G=X= 900 x 2/3 = 600 (nucleotit)
b) Số nucleotit mỗi loại của gen d :
A = T = 900 - 1 = 899 (nucleotit)
G = X = 600 ( nucleotit)
c) Số lượng nucleotit mỗi loại của cặp gen D, d :
A=T= 900+899 =1799 (nucleotit)
G=X=600+600=1200 ( nucleotit)
Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho cặp gen D,d nhân đôi 3 lần :
Amtcc = Tmtcc = 1799 x (23-1) = 12593 (nucleotit)
Gmtcc = Xmtcc = 1200 x (23-1)=8400 ( nucleotit).
C1 : Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định : a :số nu mỗi loại của Gen D b : số nu mỗi loại của alen d C2 : Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định : a : loại đột biến đã làm B thành b b : số nu mỗi loại của gen B c :số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạ
Câu 1:
a) Ta có: AD + GD = 600
2AD + 3GD = 1600
=> AD = TD = 200 ; GD = XD = 400
b) Ad = Td = 199
Gd = Xd = 400
Câu 2:
a) Gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành gen b : Đột biến mất 1 cặp G - X
NB = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu
Ta có : 2AB + 2TB = 2400
2AB + 3GB = 3200
=> AB = TB = 400 ; GB = XB = 800
c) Ab = Tb = 400; Gb = Xb = 799
Gen B có chiều dài 0,68um, tỉ lệ các nu trên mạch 2 của gen B là A:T:G:X=4:3:2:1. Gen B bị đột biến mất 1 cặp A-T thành gen b. Cặp Bb nhân đôi 3 lần. Hãy Xác Định: a) Số nu mỗi loại trong gen B. b) Số nu mỗi loại trong gen b. c) Số nu mỗi loại cho cặp gen Bb nhân đôi
0,68 micromet = 6800 Ao
Tổng số nu của gen
N = l x 2 : 3,4 = 4000 (nu)
Mạch 2 có A : T : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
=> \(\dfrac{A}{4}=\dfrac{T}{3}=\dfrac{G}{2}=\dfrac{X}{1}=\dfrac{A+T+G+X}{4+3+2+1}=\dfrac{2000}{10}=200\)
=>Số nu mỗi loại của gen B
A = T = 200 x ( 4 + 3 ) = 1400 nu
G = X = 200 x ( 2+ 1) = 600 nu
Số nu mỗi loại của gen b
A = T = 1400 - 1 = 1399 nu
G= X = 600 nu
c) Số nu môi trường cung cấp cho Bb nhân đôi 3 lần
Amt = Tmt = (1400 + 1399) x (23 - 1) = 19593 nu
Gmt = Xmt = 600 x 2 x (23 - 1) = 8400 nu
Gen m có chiều dài là 3600 A^ và G=A.4/5 Gen M bị đột biến mất 1 cặp G-X thành gen m Cặp gen Mm nhân đôi 2 lần. Tính ,
a) số nu mỗi loại của gen M b)số nu mỗi loại của gen m
c) Số nu mỗi loại MT cung cấp cho cặp gen nhân đội m m
N = L x 2 : 3,4 = 3600 x 2 : 3,4 = 2117,65
uhm..
Gen m có chiều dài 3060 Ao
Nm = 3060 x 2 : 3,4 = 1800 nu
Am + Gm = 50%N ; Gm = 4/5Am
\(A_m=T_m=500;G_m=X_m=400\)
\(A_M=T_M=500;G_M=X_M=401\)
c) Số nu môi trường cung cấp cho Mm nhân đôi
\(A_{mt}=T_{mt}=\left(500\times2\right)\left(2^2-1\right)=3000nu\)
\(G_{mt}=X_{mt}=\left(400+401\right)\left(2^2-1\right)=2403nu\)
N = L x 2 : 3,4 = 3600 x 2 : 3,4 = 2117,65
uhm..
Gen m có chiều dài 3060 Ao
Nm = 3060 x 2 : 3,4 = 1800 nu
Am + Gm = 50%N ; Gm = 4/5Am
Am=Tm=500;Gm=Xm=400
AM=TM=500;GM=XM=401
c) Số nu môi trường cung cấp cho Mm nhân đôi
Amt=Tmt=(500×2)(22−1)=3000nu
Gmt=Xmt=(400+401)(22−1)=2403nu
gen D có l=2805A0 và có tổng số 2074 lk Hidro. gen bị đột biến điểm làm mất 3 lk hidro hình thành alen d. Hãy tính:
a) số nu mỗi loại của gen D
b) số nu mỗi loại của gen d
c) số nu mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấpcho cặp gen Dd nhân đôi 3 lần
c. Số nucleotit gen D: N = 2805/ 3,4×2 = 1650
⇒ 2A + 2G = 1650
Và 2A + 3G = 2074 ⇒ G = 424, A = 401.
Gen D nhân đôi 3 lần, số nucleotit môi trường cung cấp:
A = T = 401 × (23 – 1) = 2807
G = X = 424 x (23 – 1) = 2968
Đột biến xảy ra tại 1 điểm mà làm mất 3 liên kết hidro ⇒ mất 1 cặp G-X.
Gen d: A = T = 401, G = X = 423; nhân đôi 3 lần
⇒ Môi trường cung cấp:
A = T = 401 × (23 -1) = 2807
G = X = 423 ××(23 -1) = 2961
⇒ Cặp Dd nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp: A = T = 5614; G = X = 5929.
Gen D có L=4250A° biết H= 3250.khi gen đột biến mất 1 cặp A-T tạo gen d
a) tính số nu mỗi loại gen D và gen d
b) khi gen nhân đôi 3 lần tinh số nu mỗi loại môi trường cung cấp
gen D có chiều dài 2805A0và có tổng số 2074 lk hidro.Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 lk hidro thành alen d.Hãy tính
a số nu mỗi loại của gen D
b số nu mỗi loại của gen d
c số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Dd nhân đôi 3 lần
Gen D dài 4590 A0 có số nu loai A chiếm 20% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen d và làm cho gen ĐB kém gen ban đầu 8 lk hidro.
a. Tính số lượng từng loại của gen D và gen d.
b. Cho cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn. Xđ số lượng từng loại nu trong các hợp tử được tạo thành (Biết qt GP xảy ra bình thường).
Theo câu a.
Gen D :
A = T = 540 nu
G = X = 810 nu
Gen d :
A = T = 539 nu
G = X = 808 nu
Ta có :
Dd x Dd -> 1DD : 2Dd : 1dd
Hợp tử DD :
A=T=540+540=1080 nu
G=X=810+810=1620 nu
Hợp tử Dd :
A=T=540+539=1079 nu
G=X=810+808=1618 nu
Hợp tử dd :
A=T=539+539=1078 nu
G=X=808+808=1616 nu
Xét gen D:
N = 2700 nu
A = 20% => G = 30%
=> Số lượng từng loại nu có trong gen D là :
A = T = 540 nu
G = X = 810 nu
Xét gen d :
Số LK H giảm đi 8 hidro
=> Mất 2 cặp G- X và 1 cặp A-T
Vậy số lượng từng loại nu của gen d là :
G=X = 810-2= 808 nu
A=T = 540-1 = 539
Một gen có A = 20% tổng số nu của gen và G =900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần môi trường nội bào đã cũng cấp 900 nữ loại A A. Xác định số lần gen tự nhân đôi B. Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu C. Tổng số nu mỗi loại còn lại môi trường phải cũng cấp
\(\%A+\%G=50\%\rightarrow\%G=30\%\)
\(30\%N=900\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=20\%N=600\left(nu\right)\)
Gọi \(n\) là số lần \(gen\) nhân đôi.
\(A_{mt}=A.\left(2^n-1\right)\)\(\rightarrow n\simeq0,7\)\((vô\) \(lí)\)
\(\rightarrow\) Sai đề
Ta có %A + %G = 50% => %G = 30%
N = G.100%.%G = 900.100%:30% = 3000 (nu)
=> A = 600 nu
Bạn ơi số nu loại A môi trường cung cấp đề có bị sai không vậy bạn?