bài 1: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn và tỷ lệ giữa hai loại nucleotit không bổ sung cho nhau bằng 2/3. Xác định
a. Tổng số nucleotit và số nucleotit mỗi loại gen?
b. Chiều dài của Gen?
c. Số liên kết hidro, số liên kết hóa trị có trong gen?
d. Tính số aa trong phân tử protein do gen nói trên điểu khiển tổng hợp?
Bài 1: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn và tỷ lệ giữa hai loại nucleotit không bổ sung cho nhau bằng 2/3. Xác định
a. Tổng số nucleotit và số nucleotit mỗi loại gen?
b. Chiều dài của Gen?
c. Số liên kết hidro, số liên kết hóa trị có trong gen?
d. Tính số aa trong phân tử protein do gen nói trên điểu khiển tổng hợp?
a, Tổng số nu: \(N=120.20=2400\left(nu\right)\)
TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\3A-2G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\\G=X=720\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\2A-3G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=720\\G=X=480\end{matrix}\right.\)
b, Chiều dài của gen: \(L=\dfrac{N.3,4}{2}=4080\overset{o}{A}\)
c, Số liên kết cộng hóa trị: \(N-2=2400-2=2398\)
TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.480+3.720=3120\)
TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)
Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.720+3.480=2880\)
d, Số axit amin: \(\dfrac{N}{3}=800\)
một gen có chiều dài 4080 A° trong gen đó có số Nu loại G bằng 3/2 loại Không bổ sung với nó .a, Gen nói trên có bao nhiêu liên kết hiđrô hidro .b,Nếu gen nói trên bị đột biến sau đột biến có chiều dài chiều dài ngắn hơn gen ban đầu 10,2A° và kém hơn 6 liên kết
a)Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400 \left(nu\right)\)
Nu loại G = \(\dfrac{3}{2}\) loại ko bổ sung vs nó => G = \(\dfrac{3}{2}\) A (1)
Lại có : 2A + 2G = 2400
Thay (1) vào phương trình ta có :
2A + 2 x \(\dfrac{3}{2}\) A = 2400
=> A = 120
Vậy A = T = 120 nu
G = X = 1080 nu
Gen trên có số lk H lak : \(2A+3G=2.120+3.1080=3480\left(lk\right)\)
b) ( Do đề ko có câu hỏi nên mik đoán đề vak trl tất cả những j có thể lấy ở dữ kiện của đề nha )
Gen mới sau khi đột biến ngắn hơn gen cũ 10,2 Ao -> Đột biến mất 3 cặp nu
Gen mới kém gen ban đầu 6 lk H
=> Đột biến mất 3 cặp G - X
-> Số nu gen mới sau khi đột biến : A = T = 120 nu
G = X = 1080 - 3 = 1077 nu
Một gen dài 0,51µm, có tích giữa hai loại nucleotit không bổ sung là 6%, số liên kết hydro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nucleotit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng liên kết hóa trị của gen là 6998 liên kết
(2) A = T = 20%, G = X = 30%
(3) Nếu A>G, tổng liên kết hidro của gen là 3600 liên kết
(4) Khối lượng của gen là 900000 đvC
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một gen dài 0,51mm, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung là 6%, số liên kết hydro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nuclêôtit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng liên kết hóa trị của gen là 6998 liên kết.
(2) A = T = 20%; G = X = 30%.
(3) Nếu A > G, tổng số liên kết hidro của gen là 3600 liên kết.
(4) Khối lượng của gen là 900000 đvC.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
- Tổng số nuclêôtit của gen: 0 , 51 . 10 4 3 , 4 . 2 =3000Nu
- Khối lượng của gen: 3000.300 = 900000 đvC. Vậy 4 đúng.
- Tổng liên kết hóa trị gen: Y = 2N – 2 = 5998 liên kết. Vậy 1 sai.
Gọi A và G là hai loại nuclêôtit không bổ sung.
Theo đề ta có: A.G = 6% = 0,06
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = 50% = 0,5
A và G là nghiệm của phương trình X 2 - 0,5X + 0,06 =0
Þ X = 30% hoặc X = 20%.
- Nếu A>G:
Khi đó A = T = 30%, X = G = 20%.
A = T = 3000 x 0,3 = 900; G = X = 0,2 x 3000 = 600.
Tổng liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 3600 liên kết (nhận)
- Nếu A<G:
Tổng liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 3900 liên kết (loại)
Do đó, A = T = 30%, G = X = 20%. Vậy 2 sai 3 đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
1 gen b có tổng số liên kết hidro là 3900, gen trên có tỉ lệ A/G=2/3.
a) Tính số nu mỗi loại và chiều dài của gen B.
b) gen B tự nhân đôi một số lần tạo ra 32 gen con, tính số nu tự do mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên.
một gen có chiều dài 5100 A và 3900 liên kết hidro,trên mạch gốc của gen có số nucleotit loại A là 200 và loại G là 450 nu.Gen đó phiên mã một lần để tạo ra mARN.Tính
a/Tỷ lệ phần trăm của từng loại nucleotit trên gen
b/số lượng loại ribonucleotit trên mARN
Tham khảo:
N = 3000
a, A+ G = 1500
2A + 3G = 3900
=> A = T = 600=20% G = X = 900=30%
b, U m = A gốc ( A1 ) = 200
A m = T gốc ( T1 ) = A2 = A - A1 = 600 - 200 = 400
X m = G gốc ( G1 ) = 450
G m = X gốc ( X1 ) = G2 = G - G1 = 900 - 450 = 450
Chiều dài 5100 A => Số nu của gen : N = \(\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
a) Ta có : 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
Giải hệ trên ta được : G = X = 900 nu = 30 %
A = T = 600 nu = 20 %
b) Theo NTBS : + Nếu mạch 1 của gen lak gốc tổng hợp nên mARN
A1 = T2 = Um = 200 nu
T1 = A2 = Am = A - A1 = 600 - 200 = 400 nu
G1 = X2 = Xm = 450 nu
X1 = G2 = Gm = G - G1 = 900 - 450 = 450 nu
+ Nếu mạch 2 của gen lak gốc tổng hợp nên mARN
A1 = T2 = Am = A - A2 = 600 - 200 = 400 nu
T1 = A2 = Um = 200 nu
G1 = X2 = Gm = G - G2 = 900 - 450 = 450 nu
X1 = G2 = Xm = 450 nu
Ta có: một gen có chiều dài 5100 A0
\(\Rightarrow\)Số nuclêôtit của gen là: N=\(\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\)(nuclêôtit)
Theo NTBS, \(A+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{3000}{2}=1500\)(1)
Ta có 3900 liên kết Hiđro \(\Rightarrow\)2A+3G=3900(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\2A+3G=3900\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được A=600(nuclêôtit); G=900(nuclêôtit)
Vậy tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên gen là:
%A=%T=\(\dfrac{600}{3000}.100\%=20\%;\%G=\%X=\dfrac{900}{3000}.100\%=30\%\)
b)Ta có \(A=A_{gốc}+T_{gốc}\Rightarrow T_{gốc}=A-A_{gốc}=600-200=300\left(nuclêôtit\right)\)
\(G=G_{gốc}+X_{gốc}\Rightarrow X_{gốc}=G-G_{gốc}=900-450=450\left(nuclêôtit\right)\)
Vậy số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mARN là:
\(rU=A_{gốc}=200\left(nuclêôtit\right);rA=T_{gốc}=300\left(nuclêôtit\right)\)
\(rG=X_{gốc}=450\left(nuclêôtit\right);rX=G_{gốc}=450\left(nuclêôtit\right)\)
Một nu có chiều dài 0,408 m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. c. Tính số liên kết hidro của gen.
L = 0,408μm = 4080Ao → N=2L/3,4=2400nucleotit
a. Khối lượng gen: M=N×300=720000đvC
b. ta có %G−%A=10%
%G+%A=50%
→%A=%T=20%
%G=%X=30%
c. ta có N= 2A+2G= 100%
→H = 2A+3G= 130%N = 3120 liên kết.
Xác định tỷ lệ phần trăm mỗi loại nu của gen trong các trường hợp sau
a,Gen 1 có tích giữa 2 loại nu Không bổ sung là 4%
b,Gen 2 có G^2-T^2=5% tổng số Nu của gen
c,Gen 3 có A^2+G^2=17%tổng số Nu của gen (G<A)
a.
Tích giữa 2 loại nu không bổ sung = 4%
Hay A.G = 4%
Mà A+G =50%
=> A và G là tích của pt : x2 - 0,5x + 0,04 = 0
=> x1 = 40% ; x2 = 10%
Nếu A> G => A = 40% ; G = 10%
Nếu A<G => A = 10% ; G = 40%
b . G2 - T2 = (G - T)(G+T) = 5% (1)
Mà G + T = 50% (2)
Thay (2) vào (1) => G - T = 10% (3)
Từ (2) và (3) => G = 30% ; T = 20%
c.
A2 + G2 = (A + G)2 - 2AG = 17%
Mà A + G = 50%
=> 50%2 - 2AG = 17% => AG = 0,04
=> A và G là nghiệm của pt : x2 - 0,5 + 0,04 = 0
x1 = 40% ; x2 = 10%
=> G = 10%
=> A = 40%