Từ râm ran và giặt giũ có phải từ láy không
râm ran có phải từ láy không
chào mào có phải từ láy không
chói lọi có phải từ láy không
lấp lánh có phải từ láy không
mình cần gấp mặc dù đây ko phải toán ; giup mình ai đúng nhất nhanh nhất mình tick
Từ láy trong câu “Mờ sáng, tiếng gà gáy râm ran hơn, chim chóc hót véo von hơn,
chuông chùa ngân nga hơn.” là:
A. râm ran, véo von, chim chóc, ngân nga
B. râm ran, chim chóc, ngân nga, chuông chùa
C. râm ra, ngân nga
D. râm ran, véo von, ngân nga
A. râm ran, véo von, chim chóc, ngân nga
Từ nào là từ láy từ nào là từ ghép sau đây :
chùa chiền , giặt giũ , xinh xinh , rơi rớt , líu lo , mặt mũi , trồng trọt
Từ ghép: chùa chiền, giặt giũ, rơi rớt, mặt mũi.
Từ láy: xinh xinh, líu lo
Chúc bạn học tốt!
mik nghĩ mấy bn kia có lm nhầm 1 chút
-Từ ghép:giặt giũ,rơi rớt,mặt mũi
-Từ láy:chùa chiền,xinh xinh,líu lo,trồng trọt
các bạn ơi những từ dưới đây có phải là từ láy ko
nếu từ nào o phải thì các bạn nói cho mk bít nhé!
vui vẻ,mênh mông,lanh lảnh , lành lạnh,te te,rì rầm,nhộn nhịp,phành phạch,ra rả,tươi tắn,,râm ran,đều đều,í ới
Để tránh tình trạng spam, gây rối trên diễn đàn Giúp tôi giải toán, mỗi thành viên Online Math chỉ được gửi tối đa 5 câu hỏi trong một ngày. Bạn vui lòng đợi đến ngày hôm sau để tiếp tục gửi bài lên Online Math.
Nếu câu hỏi của bạn chưa hiển thị thì có thể là câu hỏi đó cần phải chờ Online Math duyệt bài trước khi được đăng. Xin vui lòng đợi cho đến khi chúng tôi duyệt câu hỏi của bạn.
bài 1
tìm những từ ghép, từ láy và từ ghép thuần việt dưới đây
hoa phượng, mâm xôi, chùm cây, râm ran, tinh nghịch, đồng ca, ngõ nghách, cây cối, ngào ngạt, líu lo, mệt mỏi, căng thẳng,
Từ ghép: hoa phượng, chùm cây,ngõ ngách,cây cối,mệt mỏi
Từ láy:râm ran, tinh nghịch,ngào ngạt, líu lo,căng thẳng
Từ ghép thuần việt: đồng ca , mâm xôi
ko bít có đúng ko nx thông cảm nha
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy gợi tả âm thanh?
a. phành phạch, lanh lảnh, râm ran, le te, tươi tắn.
b. rì rầm, í ới, ra rả, phành phạch, lanh lảnh.
c. Ra rả, giòn tan, vui vẻ, râm rân, le te.
b. rì rầm, í ới, ra rả, phành phạch, lanh lảnh.
b. rì rầm, í ới, ra rả, phành phạch, lanh lảnh.
Từ “râm ran” trong câu: “Tiếng ve kêu râm ran.” là:
: Cho đoạn văn sau:
“ Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và
lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cùng thức dậy gáy te te .”
Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên và xếp chúng theo các loại : láy tiếng, láy âm, láy cả âm và vần.
lành lạnh, phành phạch, lanh lảnh, rải rác, râm ran, te te
tìm từ láy trong câu sau:
a.tu hú, chim sáo, râm ran, thổ lộ
b.Ríu rít, xốn xang, thon thả, lảnh lót
c. Yêu thương, liên hoan, cây gạo, bạn bè
d. Vít vịt, thon thả, mưa phùn, rối rít