Cho các chất sau: Cl ₂ , CuSO ₄ , HCI, NaOH. Phân tử khối của các chất lần lượt là: (Biết H=1,O = 16, Na = 23, Cl = 35.5 , Cu = 64
cho các chất sau :h2;fe;ch4;cl2;cu(oh 2);pb a,phân loại các chất trên b,tính khối lượng nguyên tử phần tử của các chất trên biết H:1;Fe:56;C:12;Cl:35.5;Cu:64;O:16;Pb:207
ho 12 gam NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.(Cho biết H =1; O=16; Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64). m có giá trị là
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
_____0,3_______________________0,15 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,15_______0,15 (mol)
⇒ m = mCuO = 0,15.80 = 12 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho các chất sau: Cl2, H2SO4, Cu(NO3)2. Phân tử khối lần lượt là: (Biết: Cl=35,5, H=1, S=32, Cu=64, N=14, O=16)
A. 71 đvC; 188 đvC; 98 đvC.
B. 71đvC; 98 đvC; 188 đvC.
C. 98 đvC; 71 đvC; 188 đvC.
D. 188 đvC; 98 đvC; 71 đvC.
Cho các chất sau: Cl2, H2SO4, Cu(NO3)2. Phân tử khối lần lượt là: (Biết: Cl=35,5, H=1, S=32, Cu=64, N=14, O=16)
A. 71 đvC; 188 đvC; 98 đvC.
B. 71đvC; 98 đvC; 188 đvC.
C. 98 đvC; 71 đvC; 188 đvC.
D. 188 đvC; 98 đvC; 71 đvC.
Trộn 100g dung dịch NaOH 8% với 254g dung dịch FeC1, 10% a) Tính khối lượng các chất tạo thành. b) Tĩnh nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Cu-64, Pb = 207 , Mg = 24 Zn = 65 Na = 23 , H = 1 , Fe = 56 Cl=35,5,Ca-40,O=16)
\(n_{NaOH}=\dfrac{100.8%}{100\%.40}=0,2(mol)\\ n_{FeCl_2}=\dfrac{254.10\%}{100\%.127}=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2\downarrow +2NaCl\)
Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{2}<\dfrac{n_{FeCl_2}}{1}\) nên \(FeCl_2\) dư
\(\Rightarrow n_{Fe(OH)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1(mol);n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_2}=0,1.90=9(g);m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\\ b,C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{100+254-9}.100\%=3,39\%\)
Một hợp chất M có dạng X 2 O a . Biết phân tử khối của M là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong M bằng 47,06%. Hãy xác định CTHH của M.
Biết H=1; N=14; O=16; Cl=35.5; Zn=65; Mg=24; Al= 27; Fe=56; Cu=64.
\(PTK_X=102\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M_X=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_O=\%O.M_X=47,06\%.102=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M.có.dạng:X_2O_3\)
\(\Leftrightarrow X.2+16.3=102\\ \Leftrightarrow X=27\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X.là.Al\left(nhôm\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M:Al_2O_3\)
Tìm CTPT của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
- Hợp chất X có mCa: mO=3,33 :1:4
- Phân tử khối của X là 100. Cho H=1, C= 12, O=16, S= 32, N= 14, Cl=35,5 , Fe=56, Cu=64, Ca=40
Tính khối lượng phân tử theo đvC của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
a) C, Cl₂, KOH, H₂SO4, Fe₂(CO3)3.
b) BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe.
c) HCI, NO, Br2, K, NH3.
d) C6H5OH, CH4, O3, BaO.
Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X & 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X &Y là 7: 3. Phân tử khối của hợp chất là 160. Hỏi
a) Nguyên tố X,Y là nguyên tố nào?
b) Viết CTHH của hợp chất A?
Cho biết Cu= 64, Cl=35,5, O=16, S=32, H=1, Na=23, C=12
Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X & 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X &Y là 7: 3. Phân tử khối của hợp chất là 160. Hỏi
a) Nguyên tố X,Y là nguyên tố nào?
b) Viết CTHH của hợp chất A?
Cho biết Cu= 64, Cl=35,5, O=16, S=32, H=1, Na=23, C=12
X2Y3
-Do tỉ lệ khối lượng X và Y là 7:3 nên ta gọi mX=7x gam và mY=3x gam
-Ta có: 7x+3x=160\(\rightarrow\)23x=160\(\rightarrow\)x=16
MX=7x:2=7.16:2=56(Fe)
MY=3x:3=3.16:3=16(O)
CTHH A: Fe2O3