Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 23,8%.
B. 30,8%.
C. 32,8%.
D. 29,8%.
Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 23,8%.
B. 30,8%.
C. 32,8%.
D. 29,8%.
Đáp án C
Ta có phản ứng:
2Na + 2H2 → 2NaOH + H2↑.
+ Ta có nNa = 1 mol ⇒ nH2 = 0,5 mol
⇒ mH2 = 0,5×2 = 1 gam.
⇒ mDung dịch sau phản ứng = 23 + 100 – 1 = 122 gam.
+ Ta có nNaOH = 1 mol ⇒ mNaOH = 40 gam.
⇒ C%NaOH = 40 122 × 100 ≈ 32,8%
4:Cho 2,3 gam Na tác dụng với 197,8g nước . a) Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở đktc ? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được .Cho khối lượng riêng của dung dịch D= 1,08g/lít ( Biết : Na= 23 , H=1 , O =16 ) 6:Cho 3,55g P2O5 vào 241,45g nước được dung dịch A . a) Dung dịch A thuộc hợp chất gì ? đọc tên . b) Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch A . Biết sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch . Giúp mik với
Cho 9,2 gam Na tác dụng với 200 gam nước.
a. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\uparrow\)
a. Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=9,2+200-0,2.2=208,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{16}{208,8}.100\%=7,66\%\)
Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Biểu thức p tính theo a, b là:
A. p = 3 a b 31 a - 32 b
B. p = 9 a b 31 a - 23 b
C. p = 9 a b 23 a - 31 b
D. p = 6 a b 31 a - 23 b
Đáp án : C.
Xét Na : n H 2 = 1 2 n N a = a 46 m o l
Bảo toàn khối lượng :
mdd sau = mNa + m H 2 O – m H 2 = a + p – 2. a 46 (g)
=> C%NaOH = x %
Xét Na2O
=> mdd sau = m N a 2 O + m H 2 O = b + p
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
nNaOH = 4/40 = 0.1 (mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Từ PTHH: nNaCl = nHCl = nNaOH = 0.1 (mol)
a) mNaCl = 0.1*(23+35.5) = 5.85(g)
b) mHCl = 0.1*(1+35.5) = 3.65(g)
C%ddHCl = 3.65/100 * 100% = 3.65%
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
CÂU 6: Cho 7,1 gam P2O5 tác dụng hết với 100 gam dung dịch KOH x% thu được dung
dịch K3PO4. Dung dịch thu được có khối lượng (gam), nồng độ phần trăm và giá trị của x lần
lượt là
Câu 6:
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+6KOH\rightarrow2K_3PO_4+3H_2O\)
____0,05____0,3_______0,1 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 7,1 + 100 = 107,1 (g)
\(C\%_{K_3PO_4}=\dfrac{0,1.212}{107,1}.100\%\approx19,8\%\)
\(m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{16,8}{100}.100\%=16,8\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 18,8 gam potassium oxide K2O tác dụng với nước, thu được 200ml dung dịch base có khối lượng riêng D= 1,045 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch base thu được.
A. 5,36% B. 10,72 % C. 22,4 % D. 0,1072%
Mk cần gấp ạ
\(n_{K2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,2 0,4
\(n_{KOH}=\dfrac{0.2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(m_{ddKOH}=1,045.200=209\left(g\right)\)
\(C_{ddKOH}=\dfrac{22,4.100}{209}=10,72\)0/0
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%