Hãy tính : Số phân tử của 5,6 g CaO
Hãy tính số mol của:
a/ 4,6 g kim loại Na b/ 1,5. 1023 phân tử CuO c/ 5,6 lit khí CH4( đktc)
a) \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(a.n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(b.n_{CuO}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(c.n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Có 5,6 lít khí CO2 ở đktc. Hãy tính
a/ Tính khối lượng CO2.
b/ Tính số phân tử CO2
cứu với
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5.6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=n.M=0,25.44\)
b. Số phân tử là: \(0,25.6.10^{23}=15.10^{22}\) (phân tử)
a,khối lượng mol của CO2 là 11 gam
b,số phân tử của CO2 là 1,5.1023
a,
\(nCO_2=5,6:22,4=0,25mol\\ mCO_2=0,25.44=11g\)
b,
số phtu CO2 là:
\(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)
khí X là oxit của một nguyên tố có hóa trị I 5,6 dm3(đktc) khí X có khối lượng là 11g
a)tìm CTHH của X. Nêu những hiểu biết của em về khí X
b)tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 5,6 dm3 khí X
c)cần lấy bao nhiêu g khí Oxi để có số phân tử gấp 2 lần số phân tử trong 5,6 dm3 khí X
Tính số mol của: 5,6 g Fe; 5,6 lit khí H2; 3,0115.1023 nguyên tử Cu?
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: K2CO3.
- \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
- \(n_{H_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
- \(n_{Cu}=\dfrac{3,0115.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
- K2CO3 \(\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{78}{138}.100\%=56,52\%\\\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,7\%\\\%O=100\%-56,52\%-8,7\%=34,78\%\end{matrix}\right.\)
1. Nung nóng 27,25g KClO3 ở nhiệt độ cao thu được m (g) KCl và 9,6g khí oxygen
a) Tính m
b) Hãy lập phương trình phản ứng và nêu tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của mỗi chất trong phản ứng
Giúp mình với.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
__________________0,2<---0,3
=> mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
b) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
Tỉ lệ: 2:2:3
Tính số khối lượng MgSO4 cần dùng để có số phân tử bằng số phân tử có trong khối lượng bằng khối lượng của 5,6 lít khí H2S
Số phân tử MgSO4 = Số phân tử H2S
=> \(n_{MgSO_4}=n_{H_2S}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{MgSO_4}=0,25.120=30\left(g\right)\)
Một phân tử DNA có tổng sôa nucleotit là 1500 (nu). Trong đó, số nucleotit loại A nhiều gấp 2 lần số nucleotit loại G a) Hãy tính số nucleotit từng loại của DNA b) Hãy tính chiều dài của phân tử DNA
Ta có
N = 1500 = 2A + 2G
=> A+G = 750
A = 2G
=> 3G = 750
=> G = 250 nu = X
=> A = 2 x 250 = 500 nu = T
b,
L = \(\dfrac{1500}{2}\) x 3,4 = 2550
Tính số mol và khối lượng của 0,9.10^23 phân tử Al2O3 ; 5,6 lít O2 (đktc)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}}=0,15\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,15=15,3\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Bài 6: Hãy tính số mol của các lượng chất sau:
a/ 14 g canxi oxit ( CaO )
b/ 3.1023 nguyên tử cacbon ( C )
c/ 9.1023 phân tử nước ( H2O )
d/ 16 g khí Oxi ( O2 )
Biết C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40 ; H = 1
\(a,n_{CaO}=\dfrac{14}{40}=0,35(mol)\\ b,n_{C}=\dfrac{3.10^{-23}}{6.10^{-23}}=0,5(mol)\\ c,n_{H_2O}=\dfrac{9.10^{-23}}{6.10^{-23}}=1,5(mol)\\ d,n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5(mol)\)