a) \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
__________________0,2<---0,3
=> mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
b) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
Tỉ lệ: 2:2:3
a) \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
__________________0,2<---0,3
=> mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
b) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
Tỉ lệ: 2:2:3
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/ phân tử các chất trong phương trình ?
a. N2 + O2 → NO
b. MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68 gam sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?
Đốt cháy đồng và oxi phản ứng thu được 16g đồng2 oxit
a) lập phương trình hoá học của phản ứng trên
b) tính khối lượng của oxi và đồng biết tỉ lệ là 1:4
c)Nếu có 9.10^23 nguyên tử đồng tham gia phản ứng thì cần bao nhiêu phân tử khí oxi và bao nhiêu phân tử đồng 2 oxit
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm vào dung dịch có chứa 10,95g axitclohiđric (HCl) Thu được 0,3g khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH vừa lập.
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) thu được.
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm vào dung dịch có chứa 10,95g axitclohiđric (HCl) Thu được 0,3g khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH vừa lập.
b.Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) thu được.
1.Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 gam magie oxit (MgO0. Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (O2) trong không khí
a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra
b)Viết phương trình bảo toàn khối lượng
c)Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
2.Cho sơ đồ các phản ứng sau
a)Na + O2 => NàO
b)P2O5 +H2O=>H3PO4
c)HgO=>Hg= O2
d)Fe(OH)3=>Fe2O3+H2O
e)NA2CO3 +CaCL2=>CaCO3+NaCL
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Nung kclo3 thu được kcl và 672 ml khí oxi a.tính lượng kclo3 phản ứng b.tính lượng kcl thu được giúp mình với mn.mai nôp bài rồi ạ :((
bài 2 : a) thà một miền kẽm vào bình đựng dung dịch axit Clohidric HCl , đậy kín binh lại , đặt lên đĩa cân , để cho cân thăng bằng . Chờ cho phản ứng , xong ta thấy cần sẽ như thế nào ? Giải thích . Biết sản phẩm thu được là muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.
b) van hoi như trên những bình đựng axit không đậy kín , kết quả có thay đổi ko ? giải thích.
c) lập phương trình hóa học và cho biết :
- Tỷ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong phương trình .
- Tỷ lệ số nguyên tử , số phân tử của các cặp đơn chất , hợp chất trong phương trình.
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm