Cho 1,96g bột Iron tan hoàn toàn trong dung dịch CuSO4 10%
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính khối lượng dung dịch CuSO4 cần dùng?
c)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc
Cho 15,9g Na2CO3 tác dụng hoàn toàn trong 200g dung dịch HCl
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
c)Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
d)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(a,PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100\%=5,475\%\\ c,n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đkc\right)}=0,15\cdot24,79=3,7185\left(l\right)\\ d,m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\\ n_{NaCl}=0,3\left(mol\right);n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{NaCl}}=0,3\cdot58,5=17,55\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,15\cdot18=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ m_{dd_{NaCl}}=15,9+200-2,7-6,6=206,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{17,55}{206,6}\cdot100\%\approx8,49\%\)
cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml
a, viết PTHH
b, Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
giúp mình với ạaa
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112.10\%}{160}=0,07\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{1}< \dfrac{0,07}{1}\), ta được CuSO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,035\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,07-0,035=0,035\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,96 + 112 - 0,035.64 = 111,72 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,035.152}{111,72}.100\%\approx4,76\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,035.160}{111,72}.100\%\approx5,01\%\end{matrix}\right.\)
Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml a) Viết PTHH b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a) Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol) Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) Khối lượng CuSO4 có trong dd là :
mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)
Số mol của CuSO4 là :
11,2 : 160 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)
Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mo
l => số mol của CuSO4 dư
Vậy ta tính theo số mol của Fe.
CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)
CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M)
Ngâm một lá sắt có khối lượng 10 gam trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 13,2 gam
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng sắt tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b)
Khối lượng thanh sắt tăng là $13,2 - 10 = 3,2(gam)$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$\Rightarrow 64a - 56a = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)$
$c) n_{CuSO_4} = n_{Fe} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
Ngâm 1 lá kẽm có khối lượng là 13 gam trong dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không thể tan được nữa a)viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? b)Tính thể tích chất rắn thu được sau phản ứng ? c) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 đã dùng ? d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? e)Hoà tan kẽm trên vào 200 ml dung dịch axit HCl 3M tính thể tích khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng ? Giúp mình vs mai mh thi rồi
5/ Cho 1,96 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% ( d= 1,12 g/mil )
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc.
Giả thiết cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng
kể. Biết : Fe=56 ; Cu=64 ; S=32 ; O=16
a) Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
b) \(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{112.10}{100}=11,2\left(g\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
____0,035->0,035----->0,035
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,07-0,035}{0,1}=0,35M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35M\end{matrix}\right.\)
Cho dung dịch NaOH 10% vào 320g dung dịch CuSO4 20%
a) Tính khối lượng kết tủa thu được ?
b) tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng
ai giải giúp em với
PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{320\cdot20\%}{160}=0,4\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,8mol\) \(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,8\cdot40}{10\%}=320\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,4\cdot142=56,8\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNaOH}+m_{ddCuSO_4}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=600,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{56,8}{600,8}\cdot100\%\approx9,45\%\)
Cho 2,4 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối CuSO4 30%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại A. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được
Sau phản ứng, thu được hỗn hợp kim loại, suy ra kẽm dư.
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80.30\%}{160} = 0,15(mol)$
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
$n_{Zn\ pư} = n_{CuSO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn\ pư} = 0,15.65 = 9,75(gam)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 9,75 + 80 - 0,15.64 = 80,15(gam)$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{0,15.161}{80,15}.100\% = 30,13\%$