Hòa tan 28,4 gam photpho (V) oxit trong 500gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. C% của dung dịch axit photphoric thu được là:
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
mk chỉ hd kiểu này nha
n P2O5=0.2m ; nH3PO4= 0.5 m (500/98*9.8%)
hòa tan P2O5 vào nc có pư: P2O5 + 3 H2O ----> 2H3PO4
___> tổng n H3PO4 = 0.5+0.4= 0.9m ====>88.2g
có mdd sau pư = m p205 + m h3po4 = 28.4 + 88.2 = 116.6g
=> C% h3po4 = (tự giải tiếp nha lười nghĩ :)))))
1 like nha mn
à nhầm chỗ m dd sau pư nha
phải là 28.4+500= 528.4 g chứ :)))
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án C
→ n P 2 O 6 = 0 , 2 → C % H 3 P O 4 = 98 . 0 , 2 . 2 + 500 . 0 , 098 500 + 28 , 4 . 100 % = 16 , 69 %
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án C.
→ n P 2 O 5 = 0 , 2 → C % H 3 P O 4 = 16 , 69 %
Hoà tan 14,2 gam điphotpho pentaoxit vào 180 gam nước.a) Tính khối lượng axit photphoric thu được.b) Tính nồng độ % của dung dịch axit photphoric.
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14.2}{142}=0.1\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.1..........................0.2\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=14.2+180=194.2\left(g\right)\)
\(C\%H_3PO_4=\dfrac{19.6}{194.2}\cdot100\%=10.09\%\)
1)Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam sắt (III) oxit bằng dung dịch axit sunfuric 9,8% ta thu dung dịch A màu nâu đỏ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được?
C. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ bằng dung dịch BaCl2 10,4%
ta thu được một chất rắn màu trắng
D. Tính khối lượng chất rắn D vàkhối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng?
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{17,64}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=180\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=9,6+180=189,6\left(g\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.400=24\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{24}{189,6}.100\%=12,66\%\)
c. PTHH: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 3BaSO4↓ + 2FeCl3 (2)
Theo PT(2): \(n_{BaSO_4}=3.n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,18.233=41,94\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2}=0,18.208=37,44\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{BaCl_2}}=\dfrac{37,44}{m_{dd_{BaCl_2}}}.100\%=10,4\%\)
=> \(m_{dd_{BaCl_2}}=360\left(g\right)\)
Hòa tan 14,2 gam P2O5 trong 250 g dung dịch H3PO4 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit H3PO4 thu được là:
A. 5,4
B. 14,7
C. 16,7
D. 17,6
Đáp án C
Ta có: nP2O5= 0,1 mol; mH3PO4 ban đầu= 250.9,8/100=24,5 gam
P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4
0,1 0,2 mol
Tổng khối lượng H3PO4 là: 0,2.98+ 24,5=44,1 gam
Khối lượng dung dịch là: 14,2+ 250=264,2 gam
Hòa tan 2,7 gam nhôm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 9,8% thu được V (lít) khí và dung dịch A.
a) Tính V (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng.
c) Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0 ,05 0,15
a)\(V=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,7}{9,8}\cdot100=150\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=2,7+150-0,3=152,4\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{17,1}{152,4}\cdot100=11,22\%\)
Cho 2,13 gam điphotpho pentaoxit tác dụng hoàn toàn với nước người ta thu được 250 gam dung dịch axit photphoric. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được.
Please help me !!!
nP2O5 = 0,015 mol
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
\(\Rightarrow\) C% = \(\dfrac{0,03.98.100\%}{250}\) = 1,176%
nP2O5 = \(\dfrac{2,13}{142}\)=0,015 mol
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
0,015 ->0,03
=>mH3PO4 = 0,03 . 98 = 2,94 g
C% = \(\dfrac{2,94}{2,13+250}\) .100% = 1,166%