3 mol O2 có bao nhiêu ng tử
Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho
A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2
C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2
Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:
A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15
Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO
C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2
Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?
A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)
A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)
Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi
B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi
C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi
D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại
Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi
A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu
C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B
Bạn Linh làm sai 1 số câu nên mình chỉnh lại nha.
Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?
A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba
Gọi công thức của oxit là MO
Vì khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên\(\dfrac{16}{M}.100=40\Rightarrow M=40\)
→ Kim loại là Ca
Câu 10: Chọn đáp án đúng
A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động
C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị
Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho
A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2
C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2
Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi
D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi
Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:
A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15
Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO
C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2
Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?
A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)
A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)
Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi
B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi
C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi
D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại
Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi
A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu
C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{64}{32} = 2\ mol\Rightarrow n_O = 2.2 = 4\ mol\)
Số nguyên tử Oxi = \(4.6.10^{23} = 24.10^{23}\) nguyên tử.
Số phân tử Oxi = \(2.6.10^{23} = 12.10^{23}\) phân tử.
b)
\(d_{O_2/không\ khí} = \dfrac{32}{29} = 1,1\\ d_{N_2/không\ khí} = \dfrac{28}{29} = 0,97\)
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
a,\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b, Số phân tử O2\(=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
1. 2mol mol nguyên tử sắt (fe) là lượng có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt 2. 3 mol phân tử nước (H2O) là lượng có chứa bao nhiêu phân tử nước 3. 3,011.10²³ nguyên tử sắt (Fe) có chứa mấy mol? 4. 18,066.10²³ nguyên tử K có chứa mấy mol?
1)
Số nguyên tử Fe = 2.6,022.1023 = 12,044.1023 (nguyên tử)
2)
Số phân tử H2O = 3.6,022.1023 = 18,066.1023 (nguyên tử)
3)
\(n_{Fe}=\dfrac{3,011.10^{23}}{6,022.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
4)
\(n_K=\dfrac{18,066.10^{23}}{6,022.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
Người ta trộn 0,2 mol O2 , 3×10^23 phân tử CO2 và 14 gam N2 với nhau được hỗn hợp khí A.Tính thể tích A thu được ở đktc? Cần phải lấy bao nhiêu phân tử H2 để có khôi lượng bằng hỗn hợp A
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)
Bài 19: a. Hãy tính số nguyên tử hidro có chứa trong 1 mol nước
b. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử O2 để có 1,5. 1023 phân tử CO2
Bài 21:Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau: a) Củi cháy thành than. b) Than nghiền thành bột than. c) Cô cạn nước muối thu được muối ăn. c) Sắt bị gỉ. e) Rượu nhạt lên men thành giấm ăn.
a, Trong 1 mol nước (H2O) có 2 mol H và 1 mol O
⇒ Số nguyên tử H trong 1 mol nước là: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 ---to→ CO2
Mol: 0,25 0,25
⇒ Cần 0,25 mol O2 để có 1,5.1023 phân tử CO2
bài 19: mình chưa học
bài 21:
hiện tượng vật lí: b) than nghiền thành bột than
c) cô cạn nước muối thu được muối ăn
hiện tượng hóa học: a) củi cháy thành than
d) sắt bị gỉ
e) rượu nhạt lên men thành giấm ăn