Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một thiết bị tiêu thụ điện thì thấy cường độ dòng điện chạy qua thiết bị trễ pha π 6 so với điện áp. Hệ số công suất tiêu thụ điện của thiết bị là
A. 0 , 5
B. 3
C. 1 3
D. 3 2
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một thiết bị tiêu thụ điện thì thấy cường độ dòng điện chạy qua thiết bị trễ pha π 6 so với điện áp. Hệ số công suất tiêu thụ điện của thiết bị là
A. 0 , 5
B. 3
C. 1 3
D. 3 2
Đáp án D
Hệ số công suất của thiết bị cos π 6 = 3 2
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một thiết bị tiêu thụ điện thì thấy cường độ dòng điện chạy qua thiết bị trễ pha π / 6 so với điện áp. Hệ số công suất tiêu thụ điện của thiết bị là
A. 0,5
B. 3
C. 1 / 3
D. 3 /2
mấy bài tính toán ghi tóm tắt và lời giải giúp mình nha
12.Một thiết bị có ghi 50 ôm – 2A. Công suất định mức là bao nhiêu? (Tóm tắt và trình bày)
13. Số đếm công tơ điện cho biết điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện. Vạy “1,5 số” có ý nghĩa gì?
14. Điện năng tiêu thụ của 1 bóng đèn sử dụng trong 2h với công suất là 200W là bao nhiêu?
15. Các thiết bị nào biến đổi điện năng chủ yếu thành nhiệt năng (Kể 3 dụng cụ)?
16. Định luật Jun – Lenxo cho biết quá trình điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào?
17. Hệ thức của định luật Jun – Lenxo, và ý nghĩa của từng đại lượng?
18. Nhiệt lượng Toả ra trên dây dẫn Nikelin có điện trở 100 ôm, cường độ dòng điện 4 A chạy trong mạch với thời gian 2h? (Tóm tắt và trình bày)
19. Nguồn điện bao nhiêu trở lên có thể gây hại cho con người?
20. Tiết kiệm điện năng để làm gì?
Câu 12.
Công suất định mức: \(P=UI=I^2\cdot R=2^2\cdot50=200W\)
Câu 13.
1,5 số là công mà thiết bị điện tiêu thụ.
Câu 14.
Điện năng tiêu thụ:
\(A=P\cdot t=200\cdot2\cdot3600=1440000J=0,4kWh\)
công nghệ 8: kể tên một số dụng cụ, thiết bị tiêu thụ điện, thiết bị đóng ngắt và lấy điện của mạng điện trong nhà
Các công ti điện lực sử dụng đơn vị kWh để đo năng lượng điện tiêu thụ và tính tiền điện. 1 kWh là năng lượng điện mà một thiết bị điện có công suất 1 kW tiêu thụ trong 1 giờ. Một bình nóng lạnh đang hoạt động ở hiệu điện thế 230 V với công suất 9,5 kW.
a) Tính cường độ dòng điện qua bình nóng lạnh. Giải thích tại sao nên sử dụng đường dây riêng và cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh.
b) Giả sử mỗi ngày, một gia đình sử dụng bình nóng lạnh trong 90 phút. Nếu giá bản điện là 2 500 đồng/kWh thì số tiền gia đình phải trả mỗi ngày để sử dụng bình nóng lạnh là bao nhiêu? Ước tính số tiền phải trả trong một tháng; đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí tiền điện phải trả do sử dụng bình nóng lạnh.
a) Để tính cường độ dòng điện (I) qua bình nóng lạnh, bạn có thể sử dụng công thức sau:
\[I = \frac{P}{V}\]
Trong đó:
- \(I\) là cường độ dòng điện (Ampe).
- \(P\) là công suất của bình nóng lạnh (Watt).
- \(V\) là hiệu điện thế (điện áp) (Volt).
Trong trường hợp này:
- \(P = 9.5 kW\) (đã chuyển đổi từ kW sang W, 1 kW = 1000 W).
- \(V = 230 V\).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[I = \frac{9500 W}{230 V} \approx 41.30 A\]
Vậy, cường độ dòng điện qua bình nóng lạnh là khoảng 41.30 Ampe.
Tại sao nên sử dụng đường dây riêng và cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh:
- Bình nóng lạnh có công suất lớn và tạo ra dòng điện mạnh. Việc sử dụng đường dây riêng cho nó giúp tránh quá tải cho mạng điện gia đình, đảm bảo an toàn và ổn định của hệ thống điện trong nhà.
- Cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh giúp bảo vệ nó khỏi quá tải và cháy nổ trong trường hợp có sự cố hoặc ngắn mạch.
b) Để tính số tiền gia đình phải trả mỗi ngày để sử dụng bình nóng lạnh, bạn có thể sử dụng công thức sau:
\[Số\ tiền = P \times \Delta t \times \text{Giá bản điện}\]
Trong đó:
- \(P\) là công suất của bình nóng lạnh (kW, đã chuyển đổi từ W).
- \(\Delta t\) là thời gian sử dụng trong ngày (giờ).
- \(\text{Giá bản điện}\) là giá một kWh (đồng/kWh).
Trong trường hợp này:
- \(P = 9.5 kW\) (đã chuyển đổi từ W).
- \(\Delta t = 90 phút = 1.5 giờ\).
- \(\text{Giá bản điện} = 2,500 đồng/kWh\).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[Số\ tiền = 9.5 kW \times 1.5 giờ \times 2,500 đồng/kWh\]
\[Số\ tiền \approx 35,625 đồng/ngày\]
Để ước tính số tiền phải trả trong một tháng, bạn có thể nhân số tiền này với số ngày trong một tháng. Thường thì một tháng có khoảng 30-31 ngày:
\[Số\ tiền\ trong\ một\ tháng \approx 35,625 đồng/ngày \times 30 ngày = 1,068,750 đồng/tháng\]
Biện pháp tiết kiệm chi phí tiền điện:
1. Sử dụng bình nóng lạnh trong khoảng thời gian cần thiết và tắt nó khi không sử dụng.
2. Đảm bảo bình nóng lạnh được bảo dưỡng định kỳ để hoạt động hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
3. Nâng cấp hệ thống cách nhiệt trong nhà để giảm mất nhiệt và làm nóng nhanh hơn.
4. Sử dụng nước ấm ở nhiệt độ thấp hơn thay vì nhiệt độ cao hơn để giảm lượng năng lượng tiêu thụ.
Các biện pháp này có thể giúp giảm tiêu hao năng lượng và tiết kiệm tiền điện.
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức 220V trong 15 phút thì tiêu thụ 1 lượng điện năng 720KJ.Tính điện trở của bàn là
720kJ=720 000J
15p=900s
\(A=\dfrac{U^2}{R}t\\ \Leftrightarrow720000=\dfrac{220^2}{R}\cdot900\\ \Leftrightarrow R=60,5\Omega\)
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là:
A. 60,5 Ω
B. 1 Ω
C. 27,5 Ω
D. 16,8 Ω
Một bếp điện được dùng với hiệu điện thế định mức trong 45 phút với công suất điện là 1000 W. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã tiêu thụ.
Tóm tắt:
\(P=1000W\)
\(t=45 phút =2700s\)
____________________
\(A=?J\)
Giải:
lượng điện năng mà bếp điện đã tiêu thụ là :
\(A=P.t=1000.2700=2 700 000(J)\)
Điện năng mà bếp đã tiêu thụ là :
\(A=Pt=1000.0,75=750\left(J\right)\)
Một bàn là được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính : Công suất điện của bàn là
Công suất của bàn là là:
P = A / t = 720000 / 900 = 800W = 0,8kW.
Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720KJ. Công suất của bàn là là bao nhiêu?
A. P = 800W
B. P = 800kW
C. P = 800J
D. P = 800N
Đáp án A
Công suất của bàn là: P = A/t = 720000/15.60 = 800W