Cho hh X 11,2g gồm Fe và oxit MO( hóa trị M không đổi) td vs 200ml dd HCl 2M ( vừa đủ ) . Tìm M
Giúp mk nhanh nha.
Một hh gồm 3 kloại K , Cu và Fe cho td vs nc lấy dư thì thu đc dd A , hh chất rắn B và 2.24 l khí C ở đktc. Cho B td vừa đủ vs 400 ml dd HCl nồng độ 0.5 M spư còn lại 6.6 g chất rắn.
a) Tính tp % klg mỗi k loại trong hh b đầu.
b) Khí C thu đc td vừa đủ vs 5.8 g oxit sắt ở NĐ cao. Xđ cthh của oxit sắt đó.
a) \(2K+2H2O-->2KOH+H2\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_K=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(nFe=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
m Cu= 6,6(g)
\(m_{hh}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\)
\(\%m_K=\frac{7,8}{20}.100\%=39\%\)
\(\%m_{Fe}=\frac{5,6}{20}.100\%=28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-28-39=33\%\)
b) \(yH2+FexOy-->xFe+yH2O\)
\(n_{FexOy}=\frac{1}{y}n_{_{ }H2}=\frac{0,1}{y}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=5,8:\frac{0,1}{y}=58y\)
Ta có bảng sau
x | 1 | 2 | 3 |
y | 1 | 3 | 4 |
FexOy | 58(loại) | 174(loại) | 232(t/m) |
Vậy CTHH:Fe3O4
Hoà tan hoàn toàn hh 12,1g Fe và Zn trong 200ml dd HCl 2M vừa đủ. Tính % khối lượng Fe trong hh đầu?
Gọi số mol Fe, Zn là a,b
=> 56a + 65b = 12,1 (1)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______a---->2a
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_b---->2b
=> 2a + 2b = 0,4 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%Fe=\dfrac{56.0,1}{12,1}.100\%=46,28\%\)
Đặt \(n_{Fe}=x(mol);n_{Zn}=y(mol)\Rightarrow 56x+65y=12,1(1)\)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow 2x+2y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}.100\%=46,28\%\)
1. Cho 11g hỗn hợp Fe và Al tác dụng vừa đủ 2 lít dd HCl bM thu được 8,96l khí xác định m hỗn hợp và b
2. Cho 11,2g Fe td vừa đủ với dd a lít HCl 2M thu được b lít khí tính a b
1. nung hh X gồm 11,2g Fe và 6,4 g S thu dc m g hh chat rắn Y tìm mY
2.8g CaO td vừa đủ vs V ml đ H2SO4 1M loãng .tìm V
Câu 1.
\(Fe+S\underrightarrow{^{to}}FeS\)
0,2__0,2 ____ 0,2
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_S=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: nFe:1 và nS:1\(\Rightarrow n_{Fe}:1=n_S:1\)
Không có chất nào dư, pứ xảy ra hoàn toàn
Theo PTHH :
\(n_{Fe}=n_{FeS}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{hh\left(Y\right)}=0,2.\left(56+32\right)=17,6\left(g\right)\)
Câu2.
\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
8/56_____________
\(n_{CaO}=\frac{8}{56}\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{H2SO4}=n_{CaO}=\frac{8}{56}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\frac{\frac{8}{56}}{1}=\frac{1}{7}\left(l\right)\)
Cho 21g hh A gồm Fe,Mg,Zn phản ứng vừa đủ với V ml dd gồm HCL 2M và H2SO4 1M thu đc 8.96 lít Khí H2 ở đktc và ddC. Cô cạn dd C đc m g muối khan. Giá trị của V và m =? Giúp em với, em đang gấp lắm
Câu 1 : Hòa tan hết 23,2 gam rắn X gồm MO và MS ( M là kim loại hóa trị II ) cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 2M . kim loại M là: A. Mg B. Ba C. Fe D. Zn
$MO + 2HCl \to MCl_2 + H_2O$
$MS + 2HCl \to MCl_2 + H_2S$
Theo PTHH :
$n_X = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,5(mol)$
$M_X = \dfrac{23,2}{0,5} = 46,4$
Ta có :
$M + 16 < 46,4 < M + 32$
Suy ra: $14,4 < M < 30,4$
Với M = 24 thì thỏa mãn
Vậy chọn đáp án A
1. Ngâm 21,6g hh gồm 3kl Zn, Fe, Cu vào dd HCl dưu, sau khi pứ kết thúc thu được 3g chất rắn và 6,72L khí(đktc). Xđ tp % trong khối lượng mỗi kl trong hh
2 4,8g 1 oxit hóa trị II pứ vừa đủ vs 30g dd HCl 14,6%. Xđ ct oxit
1.
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2 (2)
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu không tan trong axit bình thường nên chất rắn là Cu
mCu=3(g)
Đặt nZn=a
nFe=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,1
mZn=65.0,2=13(g)
mFe=56.0,1=5,6(g)
2.
Gọi CTHH của oxit là MO
MO + 2HCl \(\rightarrow\)MCl2 + H2
mHCl=30.\(\dfrac{14,6}{100}=4,38\left(g\right)\)
nHCl=\(\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=nMO=0,06(mol)
MMO=\(\dfrac{4,8}{0,06}=80\)
MM=80-16=64
Vậy M là Cu,CTHH của oxit là CuO
1.Số mol H2 là:
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Vì Cu không có khả năng tác dụng với HCl loãng nên 3g chất rắn sau phản ứng chính là Cu \(\Rightarrow\) mKL đã phản ứng = 21,6 - 3 = 18,6 (g) và ta có 2 PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
x 2x x x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
y 2y y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe, ta có:
65x + 56y = 18,6
x + y = 0,3
(giải theo PT 2 ẩn)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
%mZn=\(\dfrac{x.65}{21,6}\) . 100= \(\dfrac{0,2.65}{21,6}\). 100\(\approx60,2\%\)
%mFe=\(\dfrac{y.56}{21,6}\) . 100= \(\dfrac{0,1.56}{21,6}\) . 100\(\approx26\%\)
%mCu= 100% - (%mZn + %mFe)= 100% - (60,2 +26) = 13,8%
2.Theo đề, ta có:
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
\(\Leftrightarrow14,6=\dfrac{x}{30}.100\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{14,6.30}{100}=4,38\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl_{ }}=\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Gọi X là oxit (II) chưa biết
PTHH: X + 2HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,06 \(\leftarrow\) 0,12 \(\rightarrow\) 0,06 \(\rightarrow\) 0,06
Theo đề, ta có:
\(m_X=n_X.M_X\)
\(\Leftrightarrow4,8=0,06.M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{4,8}{0,06}=80\left(đvC\right)\)
Vì Oxit có hóa trị II nên khối lượng chất cần tìm trong oxit là:
Mchất cần tìm= 80 - 16 = 64 (đvC)
\(\Rightarrow\)chất cần tìm là Cu
\(\Rightarrow\)CTHH của oxit (II) là CuO
Vậy CTHH của oxit hóa trị II là CuO
B1:hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 2,4g Mg bằng dd H2S04(loãng) dư thu đc đ Y.cho dd NaOH dư vào Y thu đc kết tủa Z nung Z trong không khí đến kl không đổi thu đc m(g) chất rắn.biết các pư xảy ra hoàn toàn .viết phương trình phản ứng,xác định m
B2:cho 1,75g hh Fe,Al,Zn tác dụng với dd HCl dư thu đc 1,12 lít khí ở đktc khô cạn đ sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 32g 1 oxit của lim loại hóa trị 3 tác dụng hết với 294g dd H2S04 20%.xác định công tức oxit
B3: Gọi M là tên kim loại hóa trị III=>oxit của nó là M2O3
mct(H2SO4)=294*20/100=58.8(g)
=>nH2SO4=58.8/98=0.6(mol)
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
0.2----->0.6(mol)
=>nM2O3=0.6/3=0.2(mol)
=>M2O3=32/0.2=160(g)
=>M=160-48/2=56(g)=>Fe
Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2O3.
Cho hh gồm CuO va Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 4M. Tính m mỗi oxit có trong hh biết rằng nCuO = nFe2O3.
Giúp mình với ạ!!