Công cuộc đổi mới tạo nên tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta cao nhất (9,5 %) vào năm:
A. 1992
B. 1993
C. 1995
D. 1999
Hướng dẫn: SGK/8, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 41: Ý nào sau đây không phải là thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới:
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc
B. Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo tích cực
D. Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng
điền vào chỗ trống : phần lớn các quốc gia châu Phi có nền kinh tế...nhưng tỉ lệ dân lại không ngừng... A. Lạc hậu / giảm B. Lạc hậu / thay đổi C. Phát triển / giảm D. Lạc hậu / tăng lên
So với tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới, tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới luôn
A. thấp hơn
B. thấp hơn rất nhiều
C. bằng nhau
D. cao hơn
So với tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới, tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới luôn
A. thấp hơn.
B. thấp hơn rất nhiều.
C. bằng nhau.
D. cao hơn.
1. Thành phần kinh tế có tỉ trọng tăng trong cơ cấu nền kinh tế nước ta hiện nay là.
A. nhà nước B. Tập thể C. Cá thể D. Tư nhân
2. Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là thay đổi tỉ trọng
A. tăng khu vực I
B. Giảm khu vực II
C. tăng khu vực II
D, Giảm khu vực III
3. tỉ trọng thủy sản tăng trong cơ cấu nông-lâm-thủy sản do
A. tỉ trọng cao hơn nông nghiệp
B. tỉ trọng cao hơn lâm nghiệp
C. tốc độ tăng trưởng cao nhất
D. đóng cai trò quan trọng
4. GDP nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. chính trị ổn định, có nhiều chính sách đổi mới kinh tế-xã hội
B. áp dụng trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất
C. lực lượng lao động đông, chất lượng ngày càng được nâng cao
D. tăng cường hợp tác, mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới
5. nguyên nhân quan trọng nhất làm cho tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước giảm là
A. thiếu vốn B. thiếu kĩ thuật C. quản lí yếu kém D. thiếu lao động
6. một trong những thành tựu kinh tế của nhà nước ta thời gian qua là
A. tăng tỉ trọng nông-lâm-thủy sản
B. nông nghiệp, công nghiệp có trình độ cao
C. GDP có tốc độ tăng trưởng khá cao
D. đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
7. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước ta ít chịu tác động của nhân đó nào sau đây?
A. xu hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới
B. cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
C. chính sách mở của nền kinh tế
D. tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú
8. ý nào sau đây không thể hiện vai trò chủ đạo khu vực nhà nước trong nền kinh tế
A. giữ vai trò điều tiết nền kinh tế quốc dân
B. nắm giữ nhiều ngành kinh tế quan trọng
C. đóng góp lớn vào tổng thu nhập quốc dân
D. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động
chắc h k cần nx , mốt đăng bài dừng cs cao quá chả ai trl:<
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh tranh
II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường
III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống
IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần
A. 2
B. 1
C. 4
D.3
Chọn đáp án A.
Phát biểu số II, III đúng.
- I sai: phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt. Kiểu phân bố này giúp cho sinh vật tận dụng được tối đa nguồn sống trong môi trường. Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là phân bố theo nhóm.
- II đúng: tỉ lệ giới tính trong quần thể thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, tỉ lệ này cũng có sự thay đổi tùy theo từng loài, thời gian sống, điều kiện sống, đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.
- III đúng: mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy vào điều kiện sống.
IV sai: trong điều kiện môi trường bị giới hạn, các yếu tố như không gian sống, thức ăn, nước uống… là những nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước quần thể. Đường cong của kiểu tăng trưởng này có dạng chữ S. Thời gian đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước còn nhỏ. Sau đó, số lượng cá thể tăng lên rất nhanh ở trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Sự tăng trưởng này đạt cực đại ở điểm uốn. Qua điểm uốn, sự tăng trưởng chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng lên và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau).
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh tranh
II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường
III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống
IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Chọn đáp án A.
Phát biểu số II, III đúng.
- I sai: phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt. Kiểu phân bố này giúp cho sinh vật tận dụng được tối đa nguồn sống trong môi trường. Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là phân bố theo nhóm.
- II đúng: tỉ lệ giới tính trong quần thể thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, tỉ lệ này cũng có sự thay đổi tùy theo từng loài, thời gian sống, điều kiện sống, đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.
- III đúng: mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy vào điều kiện sống.
- IV sai: trong điều kiện môi trường bị giới hạn, các yếu tố như không gian sống, thức ăn, nước uống… là những nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước quần thể. Đường cong của kiểu tăng trưởng này có dạng chữ S. Thời gian đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước còn nhỏ. Sau đó, số lượng cá thể tăng lên rất nhanh ở trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Sự tăng trưởng này đạt cực đại ở điểm uốn. Qua điểm uốn, sự tăng trưởng chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng lên và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau).
Trong nền kinh tế thế giới hiện nay thì khoa học – công nghệ đóng góp bao nhiêu phần trăm cho tăng trưởng kinh tế?
A. Từ 5% đến 8% GDP.
B. Từ 12% đến 18% GDP.
C. Từ 30% đến 40% GDP.
D. Trên 50% GDP.