Đặc điểm chính phân biệt giới Khởi sinh và các giới còn lại là?
A. Là những sinh vật đơn bào
B. Có phương thức dinh dưỡng đa dạng
C. Được cấu tạo bởi các tế bào nhân sơ
D. Có kích thước nhỏ bé
4.Giới nấm khác giới thực vật ở đặc điểm nào sau đây ?
Cấu tạo cơ thể đơn bào.
Cấu tạo tế bào nhân thực.
Không có khả năng di chuyển.
Dinh dưỡng kiểu dị dưỡng.
9. Những « dạng sống » nhỏ bé, chưa có cấu tạo tế bào được gọi là :
Nguyên sinh vật.
Vi khuẩn.
Virus.
Động vật.
8. Bệnh Covid-19 do virus corona không lây nhiễm trong trường hợp nào sau đây?
Hít vào không khí có các giọt nhỏ chứa virus corona.
Các giọt nhỏ chứa virus corona rơi vào mắt, mũi, miệng.
Chạm tay vào mắt, mũi hoặc miệng khi tay có virus corona.
Muỗi đốt người bệnh Covid-19 rồi lại đốt người lành.
4.Giới nấm khác giới thực vật ở đặc điểm nào sau đây ?
Cấu tạo cơ thể đơn bào.
Cấu tạo tế bào nhân thực.
Không có khả năng di chuyển.
Dinh dưỡng kiểu dị dưỡng.
9. Những « dạng sống » nhỏ bé, chưa có cấu tạo tế bào được gọi là :
Nguyên sinh vật.
Vi khuẩn.
Virus.
Động vật.
8. Bệnh Covid-19 do virus corona không lây nhiễm trong trường hợp nào sau đây?
Hít vào không khí có các giọt nhỏ chứa virus corona.
Các giọt nhỏ chứa virus corona rơi vào mắt, mũi, miệng.
Chạm tay vào mắt, mũi hoặc miệng khi tay có virus corona.
Muỗi đốt người bệnh Covid-19 rồi lại đốt người lành.
4.Giới nấm khác giới thực vật ở đặc điểm nào sau đây ?
Cấu tạo cơ thể đơn bào.
Cấu tạo tế bào nhân thực.
Không có khả năng di chuyển.
Dinh dưỡng kiểu dị dưỡng.
9. Những « dạng sống » nhỏ bé, chưa có cấu tạo tế bào được gọi là :
Nguyên sinh vật.
Vi khuẩn.
Virus.
Động vật.
8. Bệnh Covid-19 do virus corona không lây nhiễm trong trường hợp nào sau đây?
Hít vào không khí có các giọt nhỏ chứa virus corona.
Các giọt nhỏ chứa virus corona rơi vào mắt, mũi, miệng.
Chạm tay vào mắt, mũi hoặc miệng khi tay có virus corona.
Muỗi đốt người bệnh Covid-19 rồi lại đốt người lành.
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Cho các ý sau:
(1) là những sinh vật nhân sơ
(2) là những sinh vật nhân thực.
(3) có phương thức sống đa dạng.
(4) là những sinh vật đơn bào.
(5) có phương thức sống là dị dưỡng.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói đến đặc điểm của giới Khởi sinh?
A. 5
B. 4
C.3
D. 2
Giải thích ý nào đúng, ý nào sai
Câu 6: đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là:
A. Có thành tế bào
B. có chất tế bào
C. Có màng sinh chất
D. Có nhân và các bào quang có màu
Câu 7: sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ.
A. Hàng trăm tế bào
B. Hàng nghìn tế bào
C. Một số tế bào
D. Một tế bào
Câu 8: theo em, việc nghiên cứu sản xuất vacxin phòng covid 19 thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa hoc tự nhiên.
A. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người
B. Cũng cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người
C. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
D. Bảo vệ môi trường
Câu 9: trong các nhóm sao nhóm nào là toàn vật sống
A. Con gà, con chó, cây nhãn
B. Chiếc lá, cây bút, hòn đá
C. Con gà, cây nhãn, miếng thịt
D. Chiếc bút, con vịt xon chó
Câu 10: trong các nhóm sao nhóm nào toàn vật sống?
A. Con gà,con chó, cây nhãn
B. Chiếc lá,cây bút, hòn đá
D. Chiếc bút, con vịt, con chó
Câu 11: loại tế bao dài nhất trong cơ thể là:
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào vi khuẩn
C. Tế bào lông hút(rễ)
D. Tế bào lá cây
Câu 12: nhận định nào đúng khi nói về hình dang và kích thước tế bào:
A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước.
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào thường có hình dạng và cávh thước khác nhau.
D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng
Câu 6: đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là:
A. Có thành tế bào
B. có chất tế bào
C. Có màng sinh chất
D. Có nhân và các bào quang có màu
Câu 7: sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ.
A. Hàng trăm tế bào
B. Hàng nghìn tế bào
C. Một số tế bào
D. Một tế bào
Câu 8: theo em, việc nghiên cứu sản xuất vacxin phòng covid 19 thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa hoc tự nhiên.
A. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người
B. Cũng cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người
C. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
D. Bảo vệ môi trường
Câu 9: trong các nhóm sao nhóm nào là toàn vật sống
A. Con gà, con chó, cây nhãn
B. Chiếc lá, cây bút, hòn đá
C. Con gà, cây nhãn, miếng thịt
D. Chiếc bút, con vịt xon chó
Câu 10: trong các nhóm sao nhóm nào toàn vật sống?
A. Con gà,con chó, cây nhãn
B. Chiếc lá,cây bút, hòn đá
D. Chiếc bút, con vịt, con chó
Câu 11: loại tế bao dài nhất trong cơ thể là:
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào vi khuẩn
C. Tế bào lông hút(rễ)
D. Tế bào lá cây
Đặc điểm “cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, môi trường sống đa dạng” là của giới sinh vật nào? |
| A. Giới thực vật. | B. Giới nấm. |
| C. Giới khởi sinh. | D. Giới nguyên sinh. |
Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé. C. Sống kí sinh trong tế bào chủ. B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ, D. Môi trường sống đa dạng.
Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của các sinh vật thuộc giới nào sau đây:
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh
C. Nấm
D.Thực vật
17. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển là đặc điểm của các sinh vật thuộc giới nào sau đây:
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh
C. Nấm
D. Động vật
1. Hiện nay, theo hệ thống phân loại 5 giới thì dương xỉ được xếp vào giới nào ?
A. Giới Nấm B. Giới Động vật C. Giới Thực vật D. Giới Nguyên sinh
2. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển là đặc điểm của sinh vật thuộc giới:
A. Nấm B. Thực vật C. Động vật D. Nguyên sinh
3. Cách gọi “cá lóc đen” là cách gọi tên theo
A. Tên khoa học.
B. Tên địa phương.
C. Tên giống.
D. Tên phổ thông.