Do đặc điểm nào mà dân cư đồng bằng sông Cửu Long chủ động “Sống chung với lũ”
A. Chế độ nước lên xuống thất thường
B. Lũ lên chậm và rút chậm
C. Cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước
D. Địa hình thấp so với mực nước biển
Ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ, vì:
A. lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...)
B. bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế
C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại
D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long
Tại sao ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ?
A. lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...).
B. bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.
C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại.
D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ, là do bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.
Đặc điểm của sông ngòi Trung Bộ là:
A. lên chậm, rút nhanh B. lên chậm, rút chậm
C. lên nhanh, rút chậm D. lên nhanh, rút nhanh
Chế độ nước sông ngòi Nam Bộ có đặc điểm là lưu lượng nước:
A. lớn, lũ lên chậm, rút chậm B. nhỏ, lũ lên chậm, rút chậm
C. lớn, lũ lên nhanh, rút nhanh D. nhỏ, lũ lên nhanh, rút nhanh
Đặc điểm của sông ngòi Trung Bộ là:
A. lên chậm, rút nhanh B. lên chậm, rút chậm
C. lên nhanh, rút chậm D. lên nhanh, rút nhanh
Chế độ nước sông ngòi Nam Bộ có đặc điểm là lưu lượng nước:
A. lớn, lũ lên chậm, rút chậm B. nhỏ, lũ lên chậm, rút chậm
C. lớn, lũ lên nhanh, rút nhanh D. nhỏ, lũ lên nhanh, rút nhanh
Câu 2: (Nhận biết)
Phương hướng để giải quyết khó khăn về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long không tập trung vào vấn đề nào sau đây?
A. Chủ động sống chung với lũ.
B. Cải tạo đất phèn, đất mặn.
C. Cung cấp nguồn nước ngọt.
D. Phòng chống bão và lũ quét
Câu 9: Sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là biện pháp nhằm?
A. hạn chế ô nhiễm trong mùa lũ.
B. khai thác lợi thế kinh tế do lũ mang lại.
C. ổn định vùng sản xuất lúa trọng điểm.
D. phát triển việc nuôi cá lồng.
Chuẩn bị Câu 3
Tìm hiểu thêm về đặc điểm của cây tràm, sự gắn bó giữa cây tràm với cuộc sống của người dân Đồng Tháp Mười nói riêng, người dân Đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
Đặc điểm của cây tràm: Đặc điểm nhận dạng dễ dàng từ phần thân cây có lớp vỏ dễ dàng bong tróc. Có chiều cao từ 2 – 20m đối với cây thân gỗ và 1 – 3m đối với cây thân bụi. Những phiến lá tràm mọc so le, đơn lá, phiến là dạng hình mác không cân xứng nhau. Phần đầu lá hẹp dài từ 3 – 10 cm, chiều rộng khoảng từ 10 – 20mm.
Sự gắn bó giữa cây tràm với cuộc sống của người dân Đồng Tháp Mười nói riêng, người dân Đồng bằng sông Cửu Long nói chung: cây tràm tạo nên khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp, làm nổi bật màu sắc riêng của Đồng Tháp Mười.
Phương pháp giải:
- Tìm hiểu về đặc điểm của cây tràm, sự gắn bó của cây tràm với cuộc sống của mọi người.
- Nguồn: Sách báo, internet,...
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của cây tràm: Đặc điểm nhận dạng dễ dàng từ phần thân cây có lớp vỏ dễ dàng bong tróc. Có chiều cao từ 2 – 20m đối với cây thân gỗ và 1 – 3m đối với cây thân bụi. Những phiến lá tràm mọc so le, đơn lá, phiến là dạng hình mác không cân xứng nhau. Phần đầu lá hẹp dài từ 3 – 10 cm, chiều rộng khoảng từ 10 – 20mm.
Sự gắn bó giữa cây tràm với cuộc sống của người dân Đồng Tháp Mười nói riêng, người dân Đồng bằng sông Cửu Long nói chung: cây tràm tạo nên khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp, làm nổi bật màu sắc riêng của Đồng Tháp Mười.
Biện pháp nào không được người dân Đồng bằng sông Cửu Long áp dụng để sống chung với lũ ?
A. Đắp bờ bao ngăn lũ.
B. Đào kênh thoát lũ.
C. Xây dựng hệ thống đê.
D. Làm nhà vượt lũ.
Biện pháp nào không được người dân Đồng bằng sông Cửu Long áp dụng để sống chung với lũ
A. Đắp bờ bao ngăn lũ
B. Đào kênh thoát lũ
C. Xây dựng hệ thống đê
D. Làm nhà vượt lũ
Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
2. Tìm hiểu về lợi ích và hạn chế của hệ thống đê sông Hồng.
3. Tìm hiểu về phương châm “sống chung với lũ” của người dân ở đồng bằng sông Cửu Long và những lợi ích do dòng sông mang lại.
Tham khảo
Lựa chọn: thực hiện nhiệm vụ 1
- Lợi ích của hệ thống đê sông Hồng:
+ Hạn chế thiệt hại của lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt vào mùa mưa bão.
+ Làm cho diện tích đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng không ngừng được mở rộng về phía biển.
+ Làm cho địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc.
+ Giúp cho nông nghiệp thâm canh, tăng vụ; công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động. Nhiều di tích lịch sử, giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển.
- Hạn chế: vùng đất phía trong đê sông Hồng (gồm các khu đất cao và ô trũng) không được phù sa bồi đắp hằng năm nên kém màu mỡ hơn so với vùng đất phía ngoài đê.