Cho 0,15 mol H 2 N C 3 H 5 C O O H 2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50
B. 0,65
C. 0,55
D. 0,70
Cho hỗn hợp X chứa 0,15 mol C3H8 và 0,15 mol C2H2 lội từ từ qua dung dịch Brom thấy nước Brom mất màu hoàn toàn và có 5,04 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch Brom tăng lên là.
\(n_{C3H8}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{khi.thoat.ra}=\frac{5,04}{22,4}=0,225>0,15\)
\(\rightarrow\) Chứng tỏ C2H2 còn dư nên bay ra
\(n_{C2H2_{du}}=0,225-0,15=0,075\)
\(n_{C2H2_{pu}}=0,15-0,075=0,075\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Khối lượng dd tăng là khối lượng C2H2 phản ứng
\(m_{C2H2}=0,074.26=1,95\left(g\right)\)
Bài 1: Tính số nguyên tử có trong các lượng chất sau:
a. 0,75 mol nguyên tử Fe c. 0,1 mol nguyên tử H
b. 1,4 mol nguyên tử C d. 0,15 mol nguyên tử Cu
Bài 2: Tính số mol của các chất sau:
a. 0,65g Zn b. 10g CaCO3 c.22,4g CaO d. 0,48g cacbon
Bài 3: Tính thể tích của các lượng chất sau ở đktc:
a. 0,25mol CO2 b. 4,8g O3 c. 9.1023 phân tử H2 d. 8,8 g CO2
Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3
Câu 5: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 3,36 lít khí NH3 ở đktc b. 0,45 mol phân tử CaCO3
Bài 6: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 0,15 mol phân tử CO2 b.0,2 mol phân tử CaCO3
c. 0,12 mol phân tử O2 d. 0,25 mol phân tử NaCl
1.
Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23
Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23
Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23
Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23
2.
nZn=0.65/65=0.1mol
nCaCO3=10/100=0.1mol
nCaO=22.4/56=0.4mol
nC=0.48/12=0.04mol
câu 3
VCO2=0,25.22,4=5,6 l
nO3=4,8\4,8=0,1 mol
=>VO3=0,1.22,4=2,24 l
Số mol của H2
n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)
⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)
nCO2=8,8\44=0,2 mol
=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l
Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3
mH2=0,5.2=1 g
mO3=0,75.48=36 g
mH2SO4=0,25.98=24,5 g
mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g
Cho 6,3 gam một kim loại R có hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl ( dư ) thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại R.
PTHH: \(4R+xO_2\rightarrow2R_2O_x\\ \dfrac{0,6}{x}mol:0,15mol\rightarrow\dfrac{0,3}{x}mol\)
\(R_2O_x+2xHCl\rightarrow2RCl_x+xH_2O\)
\(R+xHCl\rightarrow RCl_x+\dfrac{x}{2}H_2\\ \dfrac{0,1}{x}mol:0,1mol\leftarrow\dfrac{0,1}{x}mol:0,05mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_R=\dfrac{0,6}{x}+\dfrac{0,1}{x}=\dfrac{0,7}{x}\)
\(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=6,3:\dfrac{0,7}{x}=9x\)
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_R\) | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
PTHH:4R+xO2→2R2Ox0,6xmol:0,15mol→0,3xmol
R2Ox+2xHCl→2RClx+xH2O
R+xHCl→RClx+x2H20,1xmol:0,1mol←0,1xmol:0,05mol
nH2=1,1222,4=0,05(mol)
nR=0,6x+0,1x=0,7x
MR=mRnR=6,3:0,7x=9x
x | 1 | 2 | 3 |
MR | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,15 mol C2H4 ; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y .Tính số gam của CO2 và H2O
nC=nCO2=1mol=>mCO2=44g
nH=2,8mol=>nH2O=1,4=>mH2O=25,2g
Bài tập tính toán số mol, khối lượng, tỉ khối.
Bài 1: Tính số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) có trong:
a) 0,4 mol Fe
b) 2,5 mol Cu
c) 0,25 mol Ag
d) 1,25 mol Al
e) 0,125 mol Hg
f) 0,2 mol O2
g) 1,25 mol CO2
h) 0,5 mol N2
Bài 2: Tính số mol của:
a) 1,8N H2
b) 2,5N N2
c) 3,6N NaCl
d) 0,06.1023 C12H12O11
Bài 3: Tính khối lượng của:
a) 5 mol Oxi
b) 4.5 mol Oxi
c) 6.1 mol Fe
d) 6.8 mol Fe2O3
e) 1.25 mol S
f) 0.3 mol SO2
g) 1.3 mol SO3
h) 0.75 mol Fe3O4
i) 0,7 mol N
j) 0,2 mol Cl
Bài 4: Tính thể tích của ở đktc
a) 2,45 mol N2
b) 3,2 mol O2
c) 1,45 mol CO2
d) 0,15 mol CO2
e) 0,2 mol NO2
f) 0,02 mol SO2
Bài 5: Tính thể tích khí ở đktc của:
a) 0,5 mol H2
b) 0,8 mol O2
c) 2 mol CO2
d) 3 mol CH4
e) 0,9 mol N2
f)1,5 mol H2
Bài 1 :
a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :
0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :
2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :
0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :
0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :
0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :
0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)
Bài 2 :
a) 1,8N H2
nH2 = 1,8 /2 =0,9(mol)
b) 2,5N N2
nN2 = 2,5/ 28 = 0,09(mol)
c) 3,6N NaCl
nNaCl = 3,6 / 58,5 = 0,06(mol)
Bài 3 :
a, mO2 = 5.32=160(g)
b,mO2 = 4,5.32=144(g)
c,mFe=56.6,1=341,6(g)
d,mFe2O3= 6,8.160=1088(g)
e,mS=1,25.32= 40(g)
f,mSO2 = 0,3.64 = 19,2(g)
g,mSO3 = 1,3. 80 = 104(g)
h,mFe3O4 = 0,75.232= 174 (g)
i,mN = 0,7.14 =98(g)
j,mCl = 0,2.35,5= 7,1 (g)
Bài 4
a,VN2=2,45.22,4=54,88(l)
b,VO2=3,2.22,4=71,68(l)
c,VCO2=1,45.22,4=32,48(l)
d,VCO2=0,15.22,4=3,36(l)
e,VNO2=0,2.22,4=4,48(l)
f,VSO2=0,02.22,4=0,448(l)
Bài 5 :
a,VH2=0,5.22,4=11,2(l)
b,VO2=0,8.22,4=17,92(l)
c,VCO2=2.22,4=44,8(l)
d,VCH4=3.22,4=3,224(l)
e,VN2=0,9.22,4=20,16(l)
f,VH2=1,5.22,4=11,2(l)
Bài 3:
1/ Một hợp chất thuộc bazơ có khối lượng mol phân tử là 78g. Tìm tên kim loại trong bazơ đó.
2/ Cho 12,6g kim loại A có hóa trị n tác dụng hết với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít H2 (đktc).
a. Viết các PTHH.
b. Xác định kim loại A.
Bài 3)
Câu 1)
Gọi CTHH của bazơ cần tìm là A(OH)x
- Ta có: \(M_{A\left(OH\right)_x}=M_A+17x\)
+) Lập bảng:
x | 1 | 2 | 3 |
MA | 61(loại) | 44(loại) | 27(nhận:Al) |
Vậy: kim loại A cần tìm trong bazơ đó là nhôm (Al=27)
2) \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
16,2g A thì đúng hơn đó, 12,6 nó chả ra kim loại phù hợp
Thể tích của các trường hợp sai(ở điều kiện tiêu chuẩn)
A. 0,25 mol khí O2
B. 0,,6 mol khí H2
C. Hỗn hợp khí gồm: 4,,4g CO2, 0,15 mol H2 và 22.8g N2
a/ Ta có: VO2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
b/ Ta có: VH2(đktc) = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít
c/ Ta có:
nCO2 = 4,4 / 44 = 0,1 (mol)nN2 = 22,8 / 28 \(\approx0,81\left(mol\right)\)=> Vhỗn hợp khí(đktc) = ( 0,1 + 0,15 + 0,81 ) x 22,4 = 23,744 (lít)
a.VO2=n.22,4=0,25.22,4=5,6l
b.VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44l
c.nCO2=m:M=4,4:44=0,1mol
nN2=m:M=22,8:28=0,8mol
Vhh=(0,1.22,4)+(0,15.22,4)+(0,8.22,4)=23,52l
Dung dịch X chứa 0,15 mol Mg2+ , 0,15 mol Al3+ ; 0,9 mol Cl và a mol Cu2+ Cho 650 ml dung dịch NaOH 1,5M vào X , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khối lượng kết tủa là
Cau 1 : Tính số phân tử H3PO4 ,số nguyên tử mỗi loại có trong 39,2 gam phân tử H3PO4
Câu 2: Một HC có công thức X2O3.Biết 0,15 mol hợp chất này nặng 15,3g .Xác định CTHH HC
Câu 2:
MX2O3=\(\dfrac{15,3}{0,15}=102\)
MX=\(\dfrac{102-16.3}{2}=27\)
Vậy X là Al,CTHH của oxit là Al2O3
Câu 1:
nH3PO4=\(\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Số hạt phân tử là:
\(6,002.10^{23}.0,4=2,4.10^{23}\left(hạt\right)\)
cho PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
a, Hãy tính V H2 ( đktc ) thoát ra khi có 0,2 mol Al phản ứng
b, Hãy tính H% khi có 0,2 mol Al phản ứng thoát ra 0,15 mol H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a) Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\times0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo PT: \(n_{Al}pư=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\times0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{n_{Al}pư}{n_{Al}}\times100\%=\dfrac{0,1}{0,2}\times100\%=50\%\)