Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít SO 2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sản phẩm muối thu được là
A. Na 2 SO 3
B. Na 2 SO 4 , NaHSO 4
C. NaHSO 3
D. Na 2 SO 3 , NaHSO 3
Hấp thụ toàn bộ 4,48 lít S O 2 (đktc) vào 300 ml dd NaOH 1M. Sản phẩm muối thu được là
A. N a 2 S O 3 .
B. N a 2 S O 4 , N a H S O 4 .
C. N a H S O 3 .
D. N a 2 S O 3 , N a H S O 3 .
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO 2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được là
A. 31,5 gam.
B. 21,9 gam.
C. 25,2 gam.
D. 6,3 gam.
Hấp thu hoàn toàn 7,84 lít khí SO 2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 2M. Khối
lượng muối thu được sau phản ứng là?
\(n_{SO_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.3\cdot2=0.6\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.6}{0.35}=1.7\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{Na_2SO_3}=a\left(mol\right),n_{NaHSO_3}=b\left(mol\right)\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
\(BTNa:\) \(2a+b=0.6\)
\(BTS:a+b=0.35\)
\(a=0.25,b=0.1\)
\(m_M=0.25\cdot127+0.1\cdot104=42.4\left(g\right)\)
n NaOH = 0,3.2 = 0,6(mol)
n SO2 = 7,84/22,4 = 0,35(mol)
Ta có :
1 < n NaOH / n SO2 = 0,6/0,35 = 1,7 < 2 nên phản ứng sinh ra : Na2SO3(a mol) , NaHSO3(b mol)
Bảo toàn nguyên tố Na,S :
n NaOH = 2a + b = 0,6(mol)
n SO2 = a + b = 0,35(mol)
=> a = 0,25 ; b = 0,1
=> m muối = 0,25.126 + 0,1.104 = 41,9 gam
Dẫn 4,48 lít CO2 ở ( đktc ) đi qua 300 ml dung dịch NaOH 1M . a/ Cho biết sản phẩm thu được. b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\)
=> Tạo ra muối NaHCO3, Na2CO3
b)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,3----->0,15------>0,15
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,05<---0,05---------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=\left(0,15-0,05\right).106=10,6\left(g\right)\\n_{NaHCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc) vào dung dịch nước vôi trong chứa 0,25M Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 8g Ca(OH)2 thu được muối X. Tính khối lượng muối X.
1. Gọi V là thể tích của dung dịch Ca(OH)2
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25V\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH-}=0,5V\left(mol\right)\)
Ta có : \(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5V}{0,1}=5V\)
Nếu T<1 \(\Leftrightarrow V< 0,2\)=> Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2 và CO2 dư
T=1 \(\Leftrightarrow V=0,2\) => Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2
1 < T < 2 \(\Leftrightarrow0,2< V< 0,4\)=> Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
T=2 \(\Leftrightarrow V=0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3
T >2\(\Leftrightarrow V>0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3 và Ca(OH)2 dư
2. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{37}\Rightarrow n_{OH^-}=\dfrac{8}{37}\)
Lập T = \(\dfrac{\dfrac{8}{37}}{0,2}=1,08\) => Tạo 2 muối
Gọi x,y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,2\\x+y=\dfrac{4}{37}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{17}{185}\\y=\dfrac{3}{185}\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=\dfrac{17}{185}.162+\dfrac{3}{185}.100=16,51\left(g\right)\)
hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được là
\(n_{SO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,25(mol)\\ 1<\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,25}{0,2} = 1,25 <2 \to Muối\ tạo\ thành : NaHSO_3(a\ mol) ; Na_2SO_3(b\ mol)\\ n_{SO_2} = a + b = 0,2(mol)\\ n_{NaOH} = a + 2b = 0,25(mol)\\ \Rightarrow a = 0,15 ; b = 0,05\\ m_{NaHSO_3} = 0,15.104 = 15,6(gam) \\ m_{Na_2SO_3} = 0,05.126 = 6,3(gam)\)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được a gam kết tủa. Tính giá trị của a.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=1,333\)
Vậy pư tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCO_3}+2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=x+2y\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=x+y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a = mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.15\cdot1=0.15\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.2}{0.15}=1.33\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{BaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=a+b=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a+2b=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0.1,b=0.05\)
\(m_{BaCO_3}=a=0.1\cdot197=19.7\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25
B. 9,85
C. 29,55
D. 19,70