Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng điện tích hạt nhân bằng 16, nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y một e. Tổng số e trong ion XY 3 - là 32. Xác định X, Y, Z.
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân X và Y là 1+. Tổng số electron trong ion X3Y− là 32. X, Y, Z lần lượt là
A. O, S, H.
B. O, N, H.
C. O, Se, H.
D. O, P, H.
Gọi số proton của X là ZX → số proton của Y là ZY = ZX -1
Tổng số electron trong ion X3Y- là 32 → 3. ZX + (ZX - 1) + 1 = 32 → ZX= 8 ( O ), ZY = 7 ( N)
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16 → ZZ = 16- 8 - 7 = 1 → Z là H
X, Y, Z lần lươt là O, N, H.
Đáp án B.
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 17, số proton của X nhiều hơn Y 2 proton. Tổng số electron trong ion (X3Y)2- là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng.
A. X, Y, Z thuộc cùng một chu kì
B. X, Z thuộc cùng một nhóm
C. Z thuộc nhóm IA
D. Y thuộc nhóm IVA
Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là ZX, ZY
Ta có hpt
ZZ = 17 - ZX - ZY = 17 - 8 - 6 = 3.
Cấu hình electron của X, Y, Z là
8X: 1s22s22s4 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
6Y: 1s22s22p2 → Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.
3Z: 1s22s1 → Z thuộc chu kì 2, nhóm IA.
→ Chọn B.
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 17, số proton của X nhiều hơn Y 2 proton. Tổng số electron trong ion ( X 3 Y ) 2 - là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng.
A. X, Y, Z thuộc cùng một chu kì
B. X, Z thuộc cùng một nhóm
C. Z thuộc nhóm IA
D. Y thuộc nhóm IVA
Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử X và Y là 80. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt mang điện cảu nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. tìm X và Y
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=9\\p_Y=17\end{matrix}\right.\)
=> X là F, Y là Cl
Ta có các PT
+) 2pX + 2pY + nX + nY = 80
+) (2pX + 2pY) - (nX + nY) = 24
+) 2pY - 2pX = 16
=>
=> X là F, Y là Cl
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
Theo đề có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Z: 26
Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: Fe
b. Đề khác rồi=)
`a)`
Tổng hạt là `2p+n=82(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `22.`
`->2p-n=22(2)`
`(1)(2)->p=e=26;n=30`
`->Z=p=26;A=26+30=56`
`->X:\ Fe`
KHNT: \(_{26}^{56}Fe\)
` b)`
`n_{Fe_2O_3}=4/{160}=0,025(mol)`
`->n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)`
`->` Số nguyên tử `Fe` là `0,05.6,022.10^{23}=3,011.10^{22}`
Phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong ion X2- nhiều hơn tổng số hạt (p, n, e) trong ion M+ là 17. Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn ?
a) nguyên tử X có tổng số 3 loại hạt p,n và e bằng 52 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
b) một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 28 (p,n và e) và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,7%
hãy xác định số p,n và e và vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử X,Y
a. Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\2P-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=17=E=Z\\N=18\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ đơn giản:
b. * Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=28\\N\approx35,7\%.28=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=10\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y:
Em tham khảo nha!
a.
Gọi: pX , eX , nX là các hạt trong X.
Khi đó :
\(2p_X+n_X=52\)
\(2p_X-n_X=16\)
\(\Rightarrow p_X=17,n_X=18\)
b.
Gọi: pY , eY , nY là các hạt trong Y.
Khi đó :
\(2p_Y+n_Y=28\)
\(n_Y=35.7\%\cdot28=10\) \(\Rightarrow p_Y=9\)
Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,152% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 52. Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định tên nguyên tố X,Y
Theo bài ra, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_X}{p_X+e_X}.100\%=53,152\%\\p_X+e_X+n_X=49\\p_X=e_X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_X=e_X=16\\n_X=17\end{matrix}\right.\)
=> X: Lưu huỳnh (S)
Lại có: \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y+e_Y+n_Y=52\\p_Y=e_Y\\p_Y+e_Y-n_Y=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_Y=e_Y=17\\n_Y=18\end{matrix}\right.\)
=> Y: Clo (Cl)
Cho các thông tin sau:
Ion X 2 - có cấu trúc electron: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Ion Z 2 + có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
B. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); (Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IIB).
C. (X: ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA); (Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
D. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 31, chu kì 4, nhóm IIIA).