l i m 5 n - 2 n bằng
A. - ∞
B. 3
C. + ∞
D. 5 2
1) Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) A = { x thuộc N / x = m x ( m +1 ) với m = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4
b) B = { x thuộc N / 2 x m với m = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5
c) C = { x thuộc N / x = 3 x a - 2 với a = 0 ; 1 ; 3 ; 5 ; 7
d) D = { x thuộc N / x = m x n x n với n = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4
giúp mink với mink đang cần gấp lắm luôn
ai làm nhanh mà đúng mink tick cho
Bài 1: tổng các lũy thừa bậc 3 của 3 số là 216 biết rằng 2/5 số thứ nhất bằng 3/10 số thứ 2 và 5/6 số thứ 2 bằng 2/3 số thứ 3.
Bài 2: cùng dệt 1 tấm thảm, nếu làm riêng người A mất 8 giờ, người B mất 10 giờ, người C mất 14 giờ. Lúc đầu B và C cùng dệt trong 2 giờ 30 phút. Sau đó C đi làm việc khác, A và B tiếp tục dệt cho đến khi xong. Hỏi A loàm trong mấy giờ?
Bài 3: Khối 6 của 1 trường có 200 bạn học sinh được xếp thành 3 loại, giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số bạn khá, giỏi chiếm 80% trong đó 3/7 số học sinh giỏi bằng 1/7 số học sinh khá. Tìm số học sinh còn lại.
Bài 4: Anh hơn em 3 tuổi, hiện nay tuổi em bằng 5/6 tuổi anh. Hỏi mấy năm nữa tuổi em bằng 8/9 tuổi anh.
Bài 5: Tìm phân số tối giản nhỏ nhất sao cho khi nhân nó lần lượt với các phân số 36/5; 24/7; 16/3 đều được các số nguyên.
Bài 6: Tìm số a thuộc N*, a nhỏ nhất sao cho khi nhân a lần lượt với các số 7/12; 8/15; 3/10 đều được kết quả là các số nguyên.
bài 1 trước nhé, mình mới làm đó thôi, chắc bạn ko hiểu vì mình làm 3 ẩn lận, hi vọng bạn sẽ hiểu
gọi 3 số đó lần lượt là a,b,c (a,b,c khác 0)
theo đề ta có các pt
a3 + b3 + c3 = 216 (1)
\(\dfrac{2a}{5}=\dfrac{3b}{10}\\ < =>a=\dfrac{3b}{4}\\ =>a^3=\dfrac{27b^3}{64}\left(2\right)\)
\(\dfrac{5b}{6}=\dfrac{2c}{3}\\ < =>c=\dfrac{5b}{4}\\ =>c^3=\dfrac{125b^3}{64}\left(3\right)\)
thao (3) và (2) vào (1) được
\(\dfrac{27b^3}{64}+b^3+\dfrac{125b^3}{64}=216\\ < =>\dfrac{27b^3+64b^3+125b^3}{64}=216\\ < =>\dfrac{216b^3}{64}=216\\ < =>b^3=64\\ < =>b=4\left(tm\right)\)
\(=>a=\dfrac{3.4}{4}=3\\ c=\dfrac{5.4}{4}=5\)
vậy a = 3; b = 4; c = 5
bài 3(mình cũng giải 3 ẩn vì ko biết làm thế nào cả, thông cảm nha)
gọi số học sinh giỏi, khá, trung bình lần lượt là a,b,c (thuộc N*)(học sinh)
theo đề ta có các phương trình
a + b + c = 200 (1)
\(\dfrac{3a}{7}=\dfrac{b}{7}\\ < =>3a=b\left(2\right)\)
a + b = 160 (3)
thay 2 vào 3 được
4a = 160
<=> a = 40 (tm) (4)
<=> b = 120 (tm) (5)
thay 4 và 5 vào 1 được
40 + 120 + c = 200
<=> c = 40 (tm)
vậy số học sinh giỏi là 40 học sinh, học sinh khá là 120 học sinh, trung bình là 40 học sinh
bài 4 (cũng 3 ẩn nè)
gọi tuổi của e và anh lần lượt là a và b (thuộc n*) (tuổi)
gọi số năm để tuổi e = \(\dfrac{8}{9}\) tuổi a là c (thuộc n*)(năm)
theo đề ta có các pt
b = a + 3 (1)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{5}{6}\left(2\right)\)
thay 2 vào 1 được
\(\dfrac{a}{a+3}=\dfrac{5}{6}\\ < =>6a=5\left(a+3\right)\\ < =>a=15\left(tm\right)\)
<=> b = 15 + 3 = 18
vậy hiện tại e 15 tuổi, anh 18 tuổi
ta có
\(\dfrac{15+c}{18+c}=\dfrac{8}{9}\\ < =>9\left(15+c\right)=8\left(18+c\right)\\ < =>c=9\left(tm\right)\)
vậy sau 9 năm tuổi e = \(\dfrac{8}{9}\) tuổi a
bài nào cũng 3 ẩn, chắc chớt, mình ko làm được 1 ẩn ở những bài này, thông cảm nha
Bài 1:Tìm số nguyên x để các phân số sau là số nguyên
A)13/-1
B)x+3/x-2
Bài 2:Tìm x biết:
x/5=2/5
4/x=8/6
3/8=6/x
1/9=x/27
3/x-5= -4/x+2
x/-2=-8/x
Bài 3:Từ đẳng thức 2.9=3.6 hãy lặp ra các phân bằng nhau
Bài 4:Từ đẳng thức (-3).16=6.(-8) hãy lặp ra các phân số bằng nhau
Bài 5:
a/Viết 47 phút dưới dạngphân số với đơn vị là giờ.
b/Viết 51 cm2 dứoi dạng phân số với đơn vị là m2
Bài 1:
a) ĐKXĐ: x≠1
Để phân số \(\frac{13}{x-1}\) là số nguyên thì 13⋮x-1
⇔x-1∈Ư(13)
⇔x-1∈{1;-1;13;-13}
hay x∈{2;0;14;-12}(tm)
Vậy: x∈{2;0;14;-12}
b) ĐKXĐ: x≠2
Để phân số \(\frac{x+3}{x-2}\) là số nguyên thì x+3⋮x-2
⇔x-2+5⋮x-2
mà x-2⋮x-2
nên 5⋮x-2
⇔x-2∈Ư(5)
⇔x-2∈{1;-1;5;-5}
hay x∈{3;1;7;-3}(tm)
Vậy: x∈{3;1;7;-3}
Bài1: Tìm số nguyên n, biết
a) n - 4 chia hết cho n -1
b) 2n là bội của n - 2
c) n + 1 là ước của n2 + 7
Bài 2: Chứng minh rằng 6x + 11y chia hết cho 31 thì x + 7y cũng chia hết cho 31.
Bài 3: Cho a > b, tính | S | biết: S = - ( a - b - c) +x( - c + b + a) - (a + b)
Bài 4: Cho M = ( - a + b) - (b + c - a) + ( c - a), trong đó b, c thuộc Z còn a là một số nguyên âm. Chứng minh rằng biểu thức M luôn dương.
Bài 5: Tìm x thuộc Z biết 2\(\le\)|x|\(\le\)5
Bài 6: Tìm 2 số nguyên mà tích của chúng bằng hiệu của chúng.
Bài 6:
Gọi 2 số nguyên đó lần lượt là a và b \(\left(a,b\in Z\right)\)
Ta có:
\(ab=a-b\Leftrightarrow ab+b=a\)
\(\Leftrightarrow b\left(a+1\right)=a\Leftrightarrow b=\frac{a}{a+1}\left(a+1\ne0\Leftrightarrow a\ne-1\right)\)
Lại có: \(\frac{a}{a+1}=\frac{a+1-1}{a+1}=\frac{a+1}{a+1}-\frac{1}{a+1}=1-\frac{1}{a+1}\)
\(\Rightarrow1⋮a+1\Rightarrow a+1\inƯ\left(1\right)=\left\{1;-1\right\}\)
\(\Rightarrow a\in\left\{0;-2\right\}\) (thỏa mãn)
*)Xét \(a=0\)\(\Leftrightarrow b=\frac{a}{a+1}=\frac{0}{0+1}=0\) (thỏa mãn)
*)Xét \(a=-2\)\(\Leftrightarrow b=\frac{a}{a+1}=\frac{-2}{-2+1}=2\) (thỏa mãn)
Bài1: Tìm số nguyên n, biết
a) n - 4 chia hết cho n -1 (n khác 1)
\(\frac{n-4}{n-1}=\frac{n-1-3}{n-1}=1-\frac{3}{n-1}\)
Để \(\frac{n-4}{n-1}\in Z\) thì \(n-1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\Leftrightarrow n\in\left\{0;2:-2;4\right\}\)
b) 2n là bội của n - 2 (n khác 2)
Để \(2n⋮n-2\) thì \(n-2\inƯ\left(2\right)=\left\{\pm1;\pm2\right\}\Leftrightarrow n\in\left\{1;3;0;4\right\}\)
Bài 1:So sánh các số sau:
a)27^11 và 81^8 b)625^5 và 12567 c)5^36 và 11^24 d)3^2n và 2^3n
Bài 2:So sánh các số sau:
a)5^23 và 6.5^22 b)7.2^13 và 2^16 c)21^15 và 27^5.49^8
Bài 3:So sánh các số sau;
a)199^20 và 2003^15 b)3^39 và 11^21
Bài 4:So sánh hai hiệu , hiệu nào lớn hơn?
a)72^45-72^43 và 72^44-72^43
Bài 5: Tìm x thuộc N, biết;
a)16^x < 128^4 b)5^x.5^x+1.5^x+2 <hoặc bằng 100...........0:2^18(có 18 chữ số 0)
Bài 6:
Cho S=1+2+2^2+2^3+...+2^9.So sánh S với 5.2^8
Bài 7: Gọi m là số các số có 9 chữ số mà trong cách ghi của nó không có chữ số 0. Hãy so sánh m và 10.9^8
Bài 8: Hãy viết số lớn nhất bằng cách dùng 3 chữ số 1,2,3 với điều kiện mỗi chữ số dùng một và chỉ một lần
Bài 9: Tìm chữ số tận cùng của các số sau: 74^30;49^31;87632;33^58;23^35
Bài 10:Tìm hai chữ số tận cùng của số 5^n(n>1)
Bài 11: Chứng tỏ các tổng hiệu sau không chia hết cho 10
a)A=98.96.94.92-91.93.95.97
b)B=405^n+ 2^405+m (m,n thuộc N; n khác 0)
Bài 12: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
a)234^5^6^7 b)579^6^7^5
Bài 13: Cho S= 1+3^1+3^2+3^3+...+3^30.
Tìm chữ số tận cùng của S, từ đó suy ra S không phải là số chính phương.
Bài 14: Tím số nguyên tố a đẻ 4a+11 là số nguyên tố nhỏ hơn 30
Bài 15: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
a=1.3.5.7...13+20 b=147.247.347-13
Bài 16: Cho n thuộc N*. Chứng minh rằng số 111....12111...1 là hợp số (111...1 gồm n số 1 ;111...1 cũng gồm n số 1)
Bài 17: Tìm số bị chia và thương trong phép chia:
9**:17=**, biết rằng thương là một số nguyên tố.
Bài 18 : Cho a,n thuộc N*, biết a^n chia hết cho 5. Chứng minh a^2+150 chia hết cho 25
Bài 19: a) Cho n là số không chia hết cho 3. Chứng minh rằng n^2 chia 3 dư 1.
b) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi p^2+2003 là số nguyên tố hay hợp số.
Bài 20:Cho n>2 và không chia hết cho 3. Chứng minh rằng hai số n^2-1 và n^2+1 không thể đồng thời là số nguyên tố.
Bài 21: Cho p và p+8 đều là số nguyên tố (p>3). Hỏi p+100 là số nguyên tố hay hợp số ?
Bài 22: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng cacchs hợp lý nhất;
a)700; 9000; 210000
b)500; 1600; 18000
Bài 23: Tìm số n thuộc n*,sao cho n^3 -n^2 + n-1 là số nguyên tố.
Bài 24: ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ.
Bài 25: Tìm hai số biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18.
Bài 7:
Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm triệu.
Có 9 cách chọn chữ số hàng chục triệu
\(\Rightarrow m=9.9.9.9.9.9.9.9.9=9^9\)
Vì \(m=9^9=9.9^8< 10.9^8\)
\(\Rightarrow m< 10.9^8\)
Bài 14:
Các số nguyên tố \(< 30\) và lớn hơn 15 là: \(19;23;29\)
Xét:
- Nếu \(4a+11=19\Rightarrow a=2\) (thỏa mãn)
- Nếu \(4a+11=23\Rightarrow a=3\) (thỏa mãn)
- Nếu \(4a+11=29\Rightarrow a=\frac{9}{2}\) (không thỏa mãn)
\(\Rightarrow a\in\left\{2;3\right\}\)
Mỗi bạn làm hộ mình 1 câu thôi là hết ngay í mà . Cảm ơn các bạn nhìu lắm và khi nào các bạn đăng câu hỏi mình cũng sẽ trả lời cho nha
Bài 4*. Tìm số nguyên x để phân số sau là số nguyên:
a) 13/x - 1 b) x + 3 / x - 2
Bài 5: Cho hai phân số bằng nhau a / b = c / d . Chứng minh rằng:
a + b / b = c + d / d
Bài 6: Tìm tất cả các phân số x / y biết x / y = 2 / 7 với mẫu số thỏa mãn điều kiện 5 < y < 29
Bài 4:
a) ĐKXĐ: x≠1
Để phân số \(\frac{13}{x-1}\) nhận giá trị nguyên thì
\(13⋮x-1\)
\(\Leftrightarrow x-1\inƯ\left(13\right)\)
\(\Leftrightarrow x-1\in\left\{1;-1;13;-13\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{2;0;14;-12\right\}\)(tm)
Vậy: x∈{-12;0;2;14}
b) ĐKXĐ: x≠2
Để phân số \(\frac{x+3}{x-2}\) nhận giá trị nguyên thì
\(x+3⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow x-2+5⋮x-2\)
Vì x-2⋮x-2
nên 5⋮x-2
⇔x-2∈Ư(5)
⇔x-2∈{1;-1;5;-5}
⇔x∈{3;1;7;-3}(tm)
Vậy: x∈{3;1;7;-3}
Bài 5:
Ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}+1=\frac{c}{d}+1\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}+\frac{b}{b}=\frac{c}{d}+\frac{d}{d}\)
\(\Rightarrow\frac{a+b}{b}=\frac{c+d}{d}\)(đpcm)
Bài 6:
Ta có: \(\frac{x}{y}=\frac{2}{7}\)
⇔y∈B(7)
⇔y∈{...;-7;0;7;14;21;28;...}
mà 5<y<29
nên y∈{7;14;21;28}
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{x}{7}=\frac{2}{7}\\\frac{x}{14}=\frac{2}{7}\\\frac{x}{21}=\frac{2}{7}\\\frac{x}{28}=\frac{2}{7}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{2\cdot7}{7}\\x=\frac{2\cdot14}{7}\\x=\frac{2\cdot21}{7}\\x=\frac{2\cdot28}{7}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\x=4\\x=6\\x=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: Các phân số cần tìm là: \(\frac{2}{7};\frac{4}{14};\frac{6}{21};\frac{8}{28}\)
Bài 1: tìm số tự nhiên n ≠0
1183:n/1820:n=13/20
Bài 2:Tìm x biết
a)1173/x=3/5 b)300/x=100/20
Bài 3:Tìm 2 phân số bằng phân số 3/-75 và có mẫu số dương.
Bài này là 1 đề ôn tập cho nên ko khó đâu các bạn, mong các bạn có thể làm nhanh và đúng nhé!!:)
hãy mô tả các điều kiện cho dưới đây trong ngôn ngữ Pascal
1, n là một số nguyên chia hết cho 3
2, m là một số nguyên ko chia hết cho 7 i là một số dương ko vượt quá 100
3, tổng 2 số bất kì trong 3 số a, b, c luôn lớn hơ n số còn lại
4, i là một số dương không vượt quá 100
5, hai sô avaf b khác 0 có cùng dấu
6, a và b là 2 số nguyên tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ lệ 3:4
7, số a>5 và tổng của 2 sô b và c bằng 10 hoặc a =< 5 và tổng của 2 số b và c bằng -20
8, m nhận một trong các giá trị 1, 3, 5,,,,,,8
Luư ý đây không phải là dạng viết chương trình nên sẽ không chạy được trên pascal nhé!
1)
Var i, n: Integer;
For i:=3;
If n mod i = 0 then write('n chia het cho 3');
2)
Var m, n: integer;
i: real;
For n:= 7;
If m mod 7 = 0 then write('m chia het cho 7') else write('m khong chia het cho 7');
If 0 < i <= 100 then write('i la so duong khong vuot qua 100');
Luư ý đây không phải là dạng viết chương trình nên sẽ không chạy được trên pascal nhé!
1)
Var i, n: Integer;
For i:=3;
If n mod i = 0 then write('n chia het cho 3');
2)
Var m, n: integer;
i: array[0..100] of real;
For n:= 7;
If m mod 7 = 0 then write('m chia het cho 7') else write('m khong chia het cho 7');
If i <> 0 then write ('i la so duong khong vuot qua 100');
2)
Var m, n: integer;
i:real;
n:= 7;
If m mod 7 = 0 then write('m chia het cho 7') else write('m khong chia het cho 7');
If (i> 0) and (i <= 100) then write ('i la so duong khong vuot qua 100');
Bài toán 1 Tìm tổng các hệ số của đa thức nhận được sau khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức: A(x) = ( 3 - 4x + x2 )2004 .( 3 + 4x + x2 )2005
Bài toán 2. Cho a là số gồm 2n chữ số 1, b là số gồm n + 1 chữ số 1, c là số gồm n chữ số 6. Chứng minh rằng a + b + c + 8 là số chính phương.
Bài toán 3. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
Bài toán 4. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài toán 5. Chứng minh rằng: A = 1 + 3 + 5 + ... + n là số chính phương (n lẻ).
Bài toán 1
Ta có thể viết:
A(x) = (3 - 4x + x^2)^2004 * (3 + 4x + x^2)^2005 = (3^2004 - 2 * 3^2004 * 4x + 4^2004 * x^2 + 2 * 3^2004 * 4x^2 - 2 * 3 * 4^2004 * x^3 + 4^4009 * x^4) = 3^4008 - 2 * 3^2005 * 4x - 2 * 3^2004 * 4x^2 + 4^4009 * x^4
Tổng các hệ số của đa thức này là:
1 + (-2 * 2005) + (-2 * 2004) + 1 = -6014Vậy đáp án là -6014.
Bài toán 2
Ta có thể viết:
a = 111...1 (2n chữ số 1) b = 111...1 (n + 1 chữ số 1) c = 666...6 (n chữ số 6)Vậy:
a + b + c + 8 = 111...1 (2n) + 111...1 (n + 1) + 666...6 (n) + 8Ta có thể chia cả hai vế cho 8 được:
(a + b + c + 8) / 8 = 111...1 (2n) / 8 + 111...1 (n + 1) / 8 + 666...6 (n) / 8 + 1Ta có thể thấy rằng:
111...1 (2n) / 8 = (111...1 (n))^2 111...1 (n + 1) / 8 = (111...1 (n))^2 + 1 666...6 (n) / 8 = (111...1 (n))^2 - 1Vậy:
(a + b + c + 8) / 8 = (111...1 (n))^2 + (111...1 (n))^2 + 1 + (111...1 (n))^2 - 1 + 1 = 3 * (111...1 (n))^2 + 1Ta có thể thấy rằng:
(111...1 (n))^2 + 1 = (111...1 (n) + 1)(111...1 (n) - 1)Vậy:
(a + b + c + 8) / 8 = 3 * (111...1 (n) + 1)(111...1 (n) - 1) + 1 = 3 * (222...2 (n + 1))Từ đó, ta có:
a + b + c + 8 = 666...6 (2n + 2)Vậy, a + b + c + 8 là số chính phương.
Bài toán 3
Ta có thể chứng minh bằng quy nạp.
Cơ sở
Khi n = 1, ta có:
ab + 4 = 44 là số chính phương.
Bước đệm
Giả sử rằng với mọi số tự nhiên a < n, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
Bước kết luận
Xét số tự nhiên a = n.
Theo giả thuyết, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
Vậy, (n + 1)b + 4 = (n + 1)(ab + 4) + 3 là số chính phương, vì ab +
Bài 3: Giả sử A là một điểm thuộc đồ thị hàm số y = -5x – 3
a) Tung độ của điểm A bằng bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng -5?
b) Hoành độ của điểm A bằng bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng 2/5 ?
c) Ba điểm M(2; -13) ; N(-3; 12) ; P( -4/5 ; 1 ) có thuộc đồ thị của hàm số đã cho không?
a, Có hoàng độ bằng -5\(\Rightarrow y=-5.\left(-5\right)-3=25-3=22\)
Vậy tung độ của điểm A = 22
b, Có tung độ bằng \(\frac{2}{5}\Rightarrow-5x-3=\frac{2}{5}\)
\(-5x=\frac{2}{5}+3\)
\(-5x=\frac{2+15}{5}\)
\(-5x=\frac{17}{5}\Rightarrow x=\frac{17}{5}:\left(-5\right)\Rightarrow x=\frac{17}{5}.\frac{-1}{5}=\frac{-17}{5}\)
Vậy hoàng độ bằng : \(\frac{-17}{5}\)
c, Xét điểm M (2;-13)
thay x = 2 vào hàm số y = -5x - 3
ta được: y = -5.2-3=-10-3=-13
Vậy điểm M (2,-13) thuộc đồ thị hàm số y = -5x - 3
-Xét điểm N (-3,12)
thay x = -3 vào hàm số y = -5x - 3
ta được: y = -5. (-3) - 3 = 15 - 3 = 12
Vậy điểm N (-3,12) thuộc đồ thị hàm số y = -5x - 3
-Xét điểm P (\(-\frac{4}{5};1\) )
thay x = \(-\frac{4}{5}\) vào hàm số y = -5x - 3
ta được : y = -5 . \(\left(-\frac{4}{5}\right)-3=-\frac{29}{5}-3=\frac{-29-15}{5}=\frac{-44}{5}\)
Vậy điểm P ( \(-\frac{4}{5};1\) ) không thuộc đồ thị hàm số y = -5x - 3