Nước nguyên chất ở 25 ° C có nồng độ H + bằng 1. 10 - 7 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử H 2 O phân li ra ion ở nhiệt độ này, biết rằng D H 2 O = 1 g / m l ?
Ở 25 độ C áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 23,7mmHg. Tính áp suất hơi nước trên dung dịch chứa 10% glyxerin trong nước ở nhiệt độ đó.
a) Nước cất có nồng độ H+ là \({10^{ - 7}}\) mol/L. Tính độ pH của nước cất.
b) Một dung dịch có nồng độ H+ gấp 20 lần nồng độ H+ của nước cất. Tính độ pH của dung dịch đó.
a)Độ pH của nước cất là:
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left[10^{-7}\right]=7\)
b)Độ pH của dung dịch đó là:
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left[20.10^{-7}\right]\approx5,7\)
23. Một phản ứng có tốc độ phản ứng ở ở 50o C là 10−5 mol/l.s; ở 100o C, tốc độ phản ứng bằng 10−2 mol/l.s. Tính năng lượng hoạt hóa dựa vào phương trình Arrhenius. Cho biết R = 1,987 cal/mol.K.
24. Tính tốc độ trung bình của phản ứng, biết rằng khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,1 mol/l; sau 1 phút nồng độ của chất còn lại 0,05 mol/l.
25. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,33. Ở 25°C, phản ứng kết thúc sau 2 giờ. Dựa vào quy tắc thực nghiệm Van’t Hoff, cho biết sau bao lâu phản ứng kết thúc nếu tiến hành phản ứng ở 80°C.
giúp các ậu ạ
Câu 23 bạn tự áp vào công thức là tính ra Ea thôi. Nên em tự làm nhé
Câu 24: \(\overline{v}=\frac{\left|\Delta C\right|}{\Delta t}=\frac{0,05}{1}=0,05M.phút^{-1}\)
Câu 25
vsau = vtrước.3,33(80-25):10= 747.vtrước
=> Thời gian thực hiện pứ = 2/747 giờ
1trong các chất sau chất nào tác dụng với nước tao ra dung dịch axit
A Na2o B CaO C SO3 D K2O
2 hòa tan 0,5 mol NaOH vào 60 gam nước thì thu được 1 dung dịch có nồng độ phần trăm là
A 33,33% B 25% C 0,83% D 10%
3 cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
A NaOH,KClO3 B KMnO4,H2SO4 C HCl,Zn D KClO3,KMnO4
4 hợp chất nào tạo bởi kim loại liên kết với gốc axit thuộc loại nào sau đây
A muối B Barơ C axit D oxit
5 hòa tan 36,5 gam Hcl vào nước được 200 ml dung dịch HCl . Nồng độ mol/j của dung dịch HCl là
A 5M B 0,5M C 0,05M D0,005M
6 trong các dãy chất sau , dãy chất nào chứa các oxit
A S02,CH4O,P2O5 B CO2,Al2O3,Fe3O4 C CuO,Fe2O3,H2O D CO,ZnO,H2SO$
7 cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
A Na2O,H2O B CuO,H2O C Zn,HCl D H2,CuO
8 phần trăm về khối lượng của K trong hợp chất KNO3 là
A 40% B 39% C 38,6% D 35%
tại sao về mùa hè nồng độ các chất trong nước tiểu cao hơn nồng độ các chất trong nước tiểu bài tiết ở mùa đông?
- Mùa hè, lượng nước được nạp vào cơ thể mất đi rất nhiều qua các con đường khác nhau, đặc biệt là mồ hôi. Do cơ thể cần phải thoát hơi nước qua lỗ chân lông để giảm bớt nhiệt bên trong cơ thể, chống lại với thời tiết nóng nực.
=> Vì vậy, mà lượng nước tiểu vào mùa hè cũng ít đi, lượng nước ít làm cho nồng độ các chất tăng lên (không phải do số lượng các chất tăng lên, số lượng không đổi nhưng lượng nước để hòa tan giảm bớt, làm tăng nồng độ).
Độ tan của CuSO4 trong nước ở 80 độ C là 40 g
1) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dd CuSO4 bảo hòa ở 80 độ C. Biết khối lượng riêng dd 1,12 g/ml
2) Nồng độ % của dd CuSO4 bảo hòa ở 10 độ C là 20%. Tính độ tan của CuSO4 ở 10 độ C
3) Khi làm lạnh 700 g dd CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C thì khối lượng dd thu đc bao nhiêu?
Ở 25°C hòa tan 60g đường bằng 440g nước cất tính nồng độ % dung dịch thu được.
Ta có: m dd = 60 + 440 = 500 (g)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{60}{500}.100\%=12\%\)
Có 180g dung dịch nồng độ 25% muối. Người ta phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam nước nguyên chất để được dung dịch nồng độ 10% muối?
\(m_{muối}=\frac{m_{dd}\cdot C\%}{100\%}=\frac{180\cdot25}{100}=45\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd.mới}=\frac{m_{muối}\cdot100\%}{C\%}=\frac{45\cdot100}{10}=450\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O.thêm}=450-180=270\left(g\right)\)
Số gam muối có trong dung dịch là:
mchất tan = \(\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}\)= \(\frac{25.180}{100}\)= 45(g)
Khối lượng nước là: 180- 45 = 135(g)
Khối lượng dung dịch khi nồng độ 10% :
mdd = \(\frac{m_{ct_{ }}.100\%}{C\%}\)= \(\frac{45.100}{10}\)= 450 (g)
Khối lượng nước là:
mdung môi = mdd - mct = 450 - 45 = 400(g)
Vậy cần thêm khối lượng nước: 400 - 135 = 265 (g)
24. Tính tốc độ trung bình của phản ứng, biết rằng khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,1 mol/l; sau 1 phút nồng độ của chất còn lại 0,05 mol/l.
25. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,33. Ở 25°C, phản ứng kết thúc sau 2 giờ. Dựa vào quy tắc thực nghiệm Van’t Hoff, cho biết sau bao lâu phản ứng kết thúc nếu tiến hành phản ứng ở 80°C. 26. Để khảo sát ảnh hưởng của nồng độ tác chất đối với tốc độ phản ứng: F2 (k) + 2ClO2 (k) → 2FClO2 (k)
giúp mn ơi