Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam
B. 26 gam
C. 22 gam
D. 24 gam
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam
B. 26 gam
C. 24 gam
D. 22 gam
Ta có: nCO = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nC = 0,25 (mol)
Ta có: nCO2 (tạo thành) = nC = 0,25 (mol)
=> mc.rắn = moxit + mCO - mCO2 = 30 + 0,25 . 28 - 0,25 . 44 = 26 (gam)
=> Chọn đáp án B
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam
B. 26 gam
C. 24 gam
D. 22 gam
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
A. 28 gam
B. 26 gam.
C. 22 gam.
D. 24 gam.
Đáp án B
Giải chi tiết:
Quy phản ứng về dạng: [O]Oxit + CO → CO2
=> nCO = nO = 5,6: 22,4 = 0,25 mol
=> mKL = mOxit – mO = 30 – 0,25.16 = 26g
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 26 gam.
B. 24 gam.
C. 28 gam.
D. 22 gam.
để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO ,FeO ,Fe304 Fe2O3 cần dùng 6,197 lít khí CO điều kiện chuẩn. khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên là
Câu 3 :
1. Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO , FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (ở đktc). Sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính giá trị m và V?
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28g.
B. 26g.
C. 24g.
D. 22g.
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là :
A. 28g.
B. 26g.
C. 24g.
D. 22g.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
30 + mCO = m + mCO2 → m = 30 + 0,25 x 28 – 0,25 x 44 = 26 (g)
Đáp án B.
đẻ khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2(đktc). sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước . Tính m và V
chịu thôi (^^^)
đây là môn hoá chứ ko phải môn toán
để khử hoàn toàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2(đktc). sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước . Tính m và V
n H2O=14,41814,418 =0,8 mol
⇒n H2=0,8 mol
n O=0,8 mol
⇒V H2(đktc)=0,8.22,4=17,92 l
theo đlbt khối lượng:
mkl+mO=m oxit
⇔mkl+0,8.16=47,2
⇔mkl=34,4 g
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=n_{O\left(mất\right)}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{kim.loại}=m_{hhoxit}-m_{O\left(mất\right)}=47,2-0,8.16=34,4\left(g\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)