Các đường kinh tuyến trên quả Địa cầu: *
A Lớn dần từ Đông sang Tây.
B Đều khác nhau.
C Nhỏ dần từ Đông sang Tây.
D Đều bằng nhau.
Câu 4: Các đường kinh tuyến trên quả Địa cầu có chiều dài
A. Nhỏ dần từ Tây sang Đông
B. Lớn dần từ Đông sang Tây
C. Đều bằng nhau
D. Tất cả đều sai
Sông ngòi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi chạy theo hướng nào? A. Từ Đông sang Tây.B. Từ Tây sang Đông.C. Từ Bắc xuống Nam.D. Từ Nam lên Bắc.
Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do
A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.
C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây.
D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (...) :
Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên trên bề mặt quả Địa cầu là những đường ...........Đường kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là ......... kinh tuyến này có tên gọi là ..........Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường ............ Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là .......... Đường này được gọi là ..........Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên trên bề mặt quả Địa cầu là những đường kinh tuyến
Đường kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là 0o kinh tuyến này có tên gọi là kinh tuyến gốc
Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường vĩ tuyến Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là 0o Đường này được gọi là đường xích đạo
Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường kinh tuyến.
Đường kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là 0 độ, kinh tuyến này có tên gọi là kinh tuyến gốc.
Những đường tròn trên quả Địa Cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với kinh đuờng kinh tuyến là những đường vĩ tuyến. Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa Cầu có số độ là 0 độ. Đường này gọi là đường xích đạ( vĩ tuyến gốc)
TL:
Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên trên bề mặt quả Địa cầu là những đường kinh tuyến.
Đường kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là 0o kinh tuyến này có tên gọi là kinh tuyến gốc.
Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường vĩ tuyến Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là 0o Đường này được gọi là đường xích đạo.
HT
Câu 1: Vì sao các nước đế quốc phương Tây xâm lược Đông Nam Á?
A. Có vị trí địa lý quan trọng, nằm trên đường giao thông từ Bắc xuống nam, từ Đông sang Tây.
B. Giàu tài nguyên, có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Chế độ phong kiến đang suy yếu kêu gọi các nước vào đầu tư.
D. Có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên, nguồn lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng, chế độ phong kiến đang suy yếu.
Câu 2: Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành vùng tranh chấp của Anh và Pháp nhưng lại là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV.
B. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của Ra-ma V.
C. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.
D. Do Xiêm (Thái Lan) được sự giúp đỡ của Mĩ.
Câu 3: Vì sao cuối TK XIX đầu TK XX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á phát triển liên tục, khắp nơi?
A. Do có sự liên kết quốc tế giữa các nước với nhau. B. Do chính sách kìm hãm nền kinh tế ở các thuộc địa của thực dân phương Tây. C. Do chính sách vơ vét, bóc lột và đàn áp tàn bạo của thực dân phương Tây đối với các nước thuộc địa. D. Đảng cộng sản ở các nước ra đời lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 4: Tại sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối TK XIX - đầu TK XX đều thất bại?
A. Tương quan so sánh lực lượng chênh lệch, kẻ thù còn rất mạnh. B. Kẻ thù rất mạnh, chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng, làm tay sai cho giặc.
C. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp đầu hàng làm tay sai.
D. Các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
Câu 5. Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến Thái Lan còn mạnh. B. Thái Lan được Mĩ Giúp đỡ. C. Là nước phong kiến nhưng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Thái Lan có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền.
Câu 6: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Vơ vét tài nguyên, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, thi hành chính sách chia để trị, kìm hãm nền kinh tế thuộc địa.
B. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của các ngành công nghiệp thuộc địa, thi hành chính sách chia để trị.
C. Không chú trọng mở mang kinh tế ở thuộc địa.
D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính phục vụ cho quân đội thực dân.
Câu 7: Vì sao giữa TK XIX, Nhật Bản chọn con đường cải cách đất nước?
A. Thiên hoàng Minh Trị mới lên ngôi muốn xóa bỏ những chính sách nội trị cũ.
B. Do áp lực đòi “mở cửa” của các nước phương Tây đối với chính quyền phong kiến đang suy yếu.
C. Do nhu cầu phát triển lên chủ nghĩa đế quốc.
D. Nhật bản đứng trước nguy cơ bị các nước thực dân phương Tây xâm lược.
Câu 8: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản?
A. Lật đổ chế độ phong kiến.
B. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D. Xóa bỏ chế độ nông dân.
Câu 9: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển ôn định từ trước khi bị các nước Phương Tây
B. Vì Nhật có chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo..
C. Vì Nhật tiến hành cải cách thành công giúp nền kinh tế phát triển vững mạnh.
D. Vì Nhật có lực lượng quân đội mạnh.
Câu 10: Vì sao nói cuối TK XIX đầu TK XX, Nhật Bản chuyển sang thời kỳ chủ nghĩa đế quốc?
A. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện.
B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, xuất hiện các công ty độc quyền, tăng cường xâm lược thuộc địa.
D. Nhật xâm lược thuộc địa mạnh mẽ.
Câu 11: Vì sao cải cách Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản thực hiện thành công?
A. Người tiến hành cải cách nắm trong tay quyền lực tuyệt đối và là người có tư tưởng duy tân tiến bộ.
B. Do người lãnh đạo có tư tưởng duy tân tiến bộ, đưa ra các đường lối đúng đắn, được nhân dân đồng tình ủng hộ.
C. Được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là tầng lớp Samurai.
D. Trước khi tiến hành cải cách, kinh tế tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển mạnh ở Nhật.
Câu 12: Vì sao từ cuối TKXIX, nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh?
A. Ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905.
B. Số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Triều Tiên và Trung Quốc
C. Do sự bóc lột tàn tệ của giới chủ nhân.
D. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
Câu 13: Thực dân Anh và Pháp tranh nhau xâm chiếm Ấn Độ vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XVI.
B. Năm 1875.
C. Đầu thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII. Câu 14: Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?
A. Là những quốc gia độc lập, có chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
C. Là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây
Ý nào không đúng về các kinh tuyến?
A. Kinh tuyến là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu.
B. Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Greenwich ở nước Anh.
C. Các kinh tuyến có độ dài khác nhau.
D. Kinh tuyến gốc cùng với kinh tuyến 180o chia quả địa cầu thành 2 bán cầu : bán cầu đông và tây.
Trả lời :
C
# Hok tốt !
Ý nào không đúng về các kinh tuyến?
A. Kinh tuyến là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu.
B. Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Greenwich ở nước Anh.
C. Các kinh tuyến có độ dài khác nhau.
D. Kinh tuyến gốc cùng với kinh tuyến 180o chia quả địa cầu thành 2 bán cầu : bán cầu đông và tây.
Địa hình tỉnh Quảng Ngãi có độ cao thấp dần từ
A. Bắc xuống Nam.
B. Tây sang Đông.
C. Đông sang Tây
D. Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 6. Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy? *
A. Số 7 .
B. Số 8.
C. Số 9 .
D. Số 10.
Câu 14:Đường xích đạo chia quả Địa Cầu ra thành nửa cầu *
A. Đông và nửa cầu Tây.
B. Đông và nửa cầu Bắc.
C. Tây và nửa cầu Nam.
D. Bắc và nửa cầu Nam.
Câu 2: Kinh tuyến là *
A. Là những vòng tròn bao quanh quả địa cầu, vuông góc với kinh tuyến.
B. Là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả địa cầu, có độ dài bằng nhau
C. Là khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó
D. Là khoảng cách tính bằng độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó
Câu 23: Địa hình nước ta thấp dần
A. từ bắc vào nam. B. đông sang tây.
C. nội địa ra biển. D. đông bắc xuống tây nam.
Giải chi tiết: Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, chủ yếu do nước ta nằm ở rìa phía đông nam của vận động tạo núi An- pơ – Himalaya => dẫn đến cường độ nâng của nội lực giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
d