Giải chi tiết: Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, chủ yếu do nước ta nằm ở rìa phía đông nam của vận động tạo núi An- pơ – Himalaya => dẫn đến cường độ nâng của nội lực giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
d
Giải chi tiết: Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, chủ yếu do nước ta nằm ở rìa phía đông nam của vận động tạo núi An- pơ – Himalaya => dẫn đến cường độ nâng của nội lực giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
d
Địa hình vùng núi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm:
A. vùng đồi núi thấp với nhiều cánh cung
B. hướng núi chính là tây bắc - đông nam
C. là vùng có các cao nguyên badan
D. địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước
1/ So sánh địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó?
2/ So sánh sự giống và khác nhau của vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ? Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác của nước ta?
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng:
A. Tây Bắc và Đông Nam
B. Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung
C. Nam Bắc và hướng vòng cung
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 11: Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang ASEAN là
A. gạo. | B. cà phê. | C. cao su. | D. thủy sản. |
Câu 12: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của nước nào?
A. Trung Quốc. | B. Đông-ti-mo. | C. Phi-lip-pin. | D. Ma-lai-xi-a. |
Câu 13: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 15° vĩ tuyến. | B. 16° vĩ tuyến. | C. 17° vĩ tuyến. | D. 18° vĩ tuyến. |
Câu 14: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào?
A. Điện Biên. | B. Hà Giang. | C. Khánh Hòa. | D. Cà Mau. |
Câu 15: Đặc điểm nào của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. |
B. Là cầu nối giữa đất liền-biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. |
C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. |
D. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. |
Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào?
A. Thừa Thiên Huế. | B. Đà Nẵng. | C. Quảng Nam. | D. Khánh Hòa. |
Câu 17: Chế độ nhiệt trên biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. |
B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. |
C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. |
D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. |
Câu 18: Địa hình Việt Nam có hướng nghiêng chung là
A. tây – đông. | B. bắc – nam. |
C. tây bắc - đông nam. | D. đông bắc – tây nam. |
Câu 19: Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ. | B. Đồng bằng. |
C. Đê sông, đê biển. | D. Cao nguyên. |
Câu 20: Đặc điểm nổi bật về hình dạng lãnh thổ nước ta là
A. trải dài trên nhiều vĩ độ, rộng lớn. | B. những khối tách rời nhau. |
C. kéo dài, thu hẹp ở hai đầu Bắc – Nam. | D. kéo dài, hẹp ngang. |
so sánh đặc điểm địa hình miền tây bắc và bắc trung bộ với miền nam trung bộ và nam bộ? giải thích vì sao có sự khác nhau đó
Để khắc phục tình trạng sạt lở đất và lũ quét, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
A:Trồng rừng phòng hộ ven biển.
B:Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
C:Đắp đê dọc các sông lớn.
D:Xây dựng nhà máy thủy điện.
2Ý nào sau đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta?
A:Có đồng bằng châu thổ rộng.
B:Nhiều cao nguyên rộng lớn.
C:Phần lớn là đồi núi thấp.
D:Cao và đồ sộ nhất nước ta
3Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do
A:chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài.
B:lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển.
C:lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển.
D:địa hình núi cao chiếm ưu thế.
4Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta?
A:Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình.
B:Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền.
C:Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
D:Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng.
5Đặc điểm về chế độ nhiệt của khí hậu nước ta là
A:
dưới 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam.
B:trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
C:dưới 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
D:trên 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam.
6Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi Bắc Bộ?
A:
Sông Ba.
B:Sông Cả.
C:Sông Thái Bình.
D:Sông Đồng Nai.
7Vĩ độ 230 23’B là điểm cực nào sau đây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta?
A:Cực Tây.
B:Cực Bắc.
C:Cực Nam.
D:Cực Đông.
8Ranh giới của vùng núi Tây Bắc nằm ở
A:phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
B:giữa sông Hồng và sông Cả.
C:tả ngạn sông Hồng.
D:phía Nam dãy Bạch Mã.
9Loại đất phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng châu thổ nước ta là
A:
đất phù sa.
B:đất mùn núi cao.
C:đất feralit.
D:đất mặn ven biển.
10Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu ở Hà Nội?
A:Lạnh và mưa nhiều quanh năm.
B:Nóng và mưa nhiều quanh năm.
C:Mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
D:Mùa đông lạnh và mưa nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít.
11Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A:Tháng 6 đến tháng 9.
B:Tháng 10 đến tháng 12.
C:Tháng 8 đến tháng 11.
D:Tháng 9 đến tháng 12.
12Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ?
A:Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
B:Giáp với Campuchi
C:Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
D:Giáp biển Đông.
13Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do
A:chịu sự tác động của độ cao địa hình.
B:chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
C:nằm trong khu vực khí hậu ôn đới.
D:vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền.
14Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là
A:thời gian mùa bão.
B:cùng vĩ độ địa lí.
C:biên độ nhiệt.
D:thời gian mùa mưa
16Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nóng quanh năm do
A:
chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
B:nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo.
C:tác động của dải hội tụ nhiệt đới.
D:địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.
17Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới?
A:Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B:Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương.
C:Vị trí tiếp giáp với biển Đông.
D:Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
18Dạng địa hình nào sau đây chiếm ưu thế ở nước ta?
A:Đồi núi thấp.
B:Cao nguyên.
C:Đồng bằng.
D:Núi cao.
19Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu thuộc hệ thống sông nào sau đây?
A:Sông Mã.
B:Sông Thái Bình.
C:Sông Hồng.
D:Sông Cả.
20Đặc điểm địa hình nước ta cuối giai đoạn Cổ kiến tạo là
A:đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ.
B:hình thành các đồng bằng phù sa cổ.
C:chịu tác động của nội lực nâng cao địa hình.
D:bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng.
21Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do
A:hoạt động của khối khí đại dương.
B:gió hoạt động theo mùa.
C:tác động của yếu tố địa hình.
D:hoạt động của dòng biển nóng.
22Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh Yên Bái không giáp với tỉnh nào sau đây?
A:Sơn La
B:Vĩnh Phúc.
C:Phú Thọ.
D:Lào Cai.
23Tỉnh/thành phố nào sau đây có vịnh biển được UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A:Đà Nẵng.
B:Nha Trang.
C:Quảng Ninh.
D:Kiên Giang.
24Loại gió nào ở nước ta có tính chất lạnh khô và hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau?
A:Tín phong Đông Bắc
B:Gió mùa Đông Bắc
C:Gió phơn Tây Nam.
D:Gió mùa Tây Nam.
25Vùng biển nước ta không giáp với vùng biển của nước nào sau đây? A:Trung Quốc B:Thái Lan. C:Campuchia D:Hàn Quốc.Trên biển Đông gió hướng nào chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4?
A. Gió đông nam
B. Gió đông bắc
C. Gió tây nam
D. Gió hướng nam
Tại sao gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc lại tạo nên đặc điểm 2 mùa khí hậu khác biệt như vậy?
1. Làm thế nào để khai thác và bảo vệ được nguồn tài nguyên khoáng sản
2. Xác định các điểm cực bắc ,nam,đông,tây của nước ta thuộc những địa danh nào tương ứng với vĩ đô , kinh độ bao nhiêu ? Từ Bắc xuống Nam kéo dài bao nhiêu vĩ tuyến, từ đông sang Tây keó dài bao nhiêu vĩ tuyến ?