Cho 3,56 oleum H 2 S 2 O 7 vào lượng dư H 2 O , thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ X cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 80
B. 40
C. 20
D. 60
Cho 3,56 oleum H2S2O7 vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ X cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
A. 80
B. 40
C. 20
D. 60
Đáp án A.
noleum = 0,02 (mol)
H2SO4.SO3 + H2O → 2H2SO4
0,02 0,04
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,04 0,08
=> V = 0,08 (lít)
Hoà tan 33,8 gam oleum H2SO4. nSO3 vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2 thấy có 93,2 gam kết tủa. Công thức đúng của oleum ?
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4 (1)
0,4/(n+1) ←0,4(mol)
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (2)
0,4 (mol) ←0,4(mol)
Số mol BaSO4: 93,2/233 = 0,4 ( mol)
Từ pt(2) => số mol H2SO4 = số mol BaSO4 =0,4 (mol)
Từ pt (1) => số mol H2SO4.nSO3 = 0,4/(n+1)
Ta có: số mol H2SO4. nSO3 = 0,4/(n+1) = 33,8/(98+80n)
giải phương trình => n=3
1. cho 0,015 ml oleum vào nước được 200ml dd X. để trung hòa 100ml đ X cần 200ml dd NaOH 0,05M. tính %mS trong oleum
2. cho 3,38g oleum(A) vào nước thu được dd X. để trung hòa dd Xcần 800ml dd KOH 0,1M
a) xác định công thức oleum
b) cần lấy bao nhiêu gam A hòa tan vào 200g H2O để thu được dd H2SO4 10%
1. Gọi CT oleum là \(H_2SO_4.nSO_3\)
\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
0,015______________________0,015(n+1)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,015(n+1)_0,0075(n+1)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,015\left(n+1\right)=0,01\\ \Rightarrow n=-\frac{2}{3}\)
--------> Sai đề.
2. a) Gọi CT oleum là \(H_2SO_4.nSO_3\)
\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,08_______0,04
\(\Rightarrow n_A=\frac{n_{H_2SO_4}}{n+1}=\frac{0,04}{n+1}\\\Rightarrow M_A=98+80n=\frac{3,38}{\frac{0,04}{n+1}}\\ \Rightarrow n=3\\ \Rightarrow Oleum:H_2SO_4.3SO_3\)
b) Đặt \(n_A=x\left(mol\right)\Rightarrow m_A=338x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\text{ }H_2SO_4}=200+338x\left(g\right)\)
\(H_2SO_4.3SO_3+3H_2O\rightarrow4H_2SO_4\)
x________________________4x
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98\cdot4x=0,1\left(200+338x\right)\\ \Rightarrow x=0,056\Rightarrow m_A=18,86\left(g\right)\)
số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là bao nhiêu ?
Oleum X có công thức H2SO4.aSO3, trong đó SO3 chiếm 71% về khối lượng. Cần bao nhiêu gam oleum X cho vào 147g dung dịch H2SO4 40% để thu được oleum Y, trong đó SO3 chiếm 10% về khối lượng?
1) Cho 5,2gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,92 lít khí (đktc). Tìm phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2) Hòa tan 33,8g oleum H2SO4.nSO3 vào nước,sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thấy có 93,2g kết tủa. Cho biết công thức đúng của oleum
Hòa tan 3,38 gam oleum vào lượng nước dư thu được dd A. Để trung hòa 120 gam dd A 40 ml NaOH 0.1M. Xác định công thức oleum.
Hòa tan 3,38g oleum A vào nước , để trung hòa dung dịch A ta cần dùng 400ml NaOH 0,2M. a/ Xác định công thức oleum của A b/Cần hòa tan bao
Hòa tan 3.38 g oleum X vào lượng nước dư ta thu được dd A. Để trung hòa 1/10 lượng dd A cần dùng 80 ml dd NaOH 0.1M. Tính công thức của oleum
- Ôleum hoặc acid sulfuric bốc khói đều nói về một dạng cấu thành khác của lưu huỳnh triốxit trong axít sulfuric hoặc đôi khi cụ thể hơn để acid disulfuric (còn gọi là acid pyrosulfuric).
- Oleums có thể được mô tả bởi công thức ySO3 . H2O trong đó y là tổng số mol lưu huỳnh triốxit bên trong. Giá trị của y có thể được đa dạng do đó có nhiều loại oleums khác nhau.
Chúng cũng có thể được mô tả bằng công thức H2SO4.xSO3 (bây giờ) với x là số mol lưu huỳnh triôxit tự do bên trong.
- Công thức của oleum nói chung được tính theo khối lượng của SO3 bên trong. Giá trị x = 1 cho chúng ta công thức H2S2O7 là acid (pyrosulfuric) disulfuric. Acid disulfuric tinh khiết là chất rắn ở nhiệt độ phòng, nóng chảy ở 36 ° C và ít được sử dụng trong các phòng thí nghiệm hoặc các quá trình công nghiệp.
* Gọi CT của oleum là H2SO4.xSO3 (với x > 0)
2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + H2O
0,008 ------> 0,004
∑ n H2SO4 = 0,004*10 = 0,04
H2SO4.xSO3 + xH2O = (x+1)H2SO4
0,04/(x+1) <--------------------0,04
=> M H2SO4.xSO3 = 3,38 / 0,04/(x+1) = 84,5 (x+1)
Do m € Z => x + 1 chia hết cho 2 => x lẻ và x > 1
cho x = 3 => CT là H2SO4.3SO3 và M = 338 (thỏa mãn)
cho x = 5 => CT là H2SO4.5SO3 < M = 507 (loại)
vậy CT của oleum là H2SO4.3SO3
Cần bao nhiêu gam oleum có công thức là H2SO4.3SO3 để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% có D = 1,31g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%
Đặt x là số gam H2SO4.n3SO3 cần hòa tan
Ta có số gam H2SO4 và số gam SO3 có trong 338g H2SO4.3SO3 là:
số gam H2SO4:\(\dfrac{98x}{338}\)và số gam H2O: \(\dfrac{240x}{338}\)
khối lượng dung dịch H2SO4: 100. 1,31= 131g
khối lượng H2SO4 có trong 131g dung dịch 40%:\(\dfrac{131.40}{100}\)=52,4g
nSo3bđ=3m/338 mol
mddh2so4=1.31*100=131g
mddH2o=131*0.6=78.6g=>nH2o=131/30
SO3+H2O=>H2SO4
nH2SO4=131/30mol =>mSO3dư=80(3m/338- 131/30 )
%so3=80(3m/338 -131/30)/(m+131)=0.1=>m=594.09g=>A