Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4 ° . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40 o . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
A. 2087 gam.
B. 1920 gam.
C. 1472 gam.
D. 1600 gam
Đáp án: B
Ta có: trong 5 lít rượu 40 o có 2 lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40 o là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic thực tế bị lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam
Số mol rượu etylic thực tế bị lên men là: n = 1472 46 = 32 m o l
PTHH: C 2 H 5 O H + O 2 → m e n g i a m C H 3 C O O H + H 2 O
32 mol → 32 mol
=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
$V_{C_2H_5OH\,nguyên\,chất}=\frac{5.40}{100}=2(l)=2000(ml)$
$\to m_{C_2H_5OH}=2000.0,8=1600(g)$
Vì $H=92\%$
$\to n_{C_2H_5OH(pứ)}=\frac{1600.92\%}{46}=32(mol)$
$C_2H_5OH+O_2\xrightarrow{\rm men\,giấm}CH_3COOH+H_2O$
Theo PT: $n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=32(mol)$
$\to m_{CH_3COOH}=32.60=1920(g)$
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn
A) từ10 lít rượu 9° có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D=0,8%cm³
B) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a, \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.9}{100}=0,9\left(l\right)=900\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=900.0,8=720\left(g\right)\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{720}{46}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
Mà: H = 92%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=\dfrac{360}{23}.92\%=14,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=14,4.60=864\left(g\right)\)
b, \(m_{ddgiam}=\dfrac{864}{5\%}=17280\left(l\right)\)
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch rượu etylic ở nồng độ thấp.Tính khối ượng giấm ăn5% thu được khi lên men 25 lít rượu etylic 4độ . biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và khối lượng riêng của etylic là 0,8g/mol
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH}=25.4\%=1\left(l\right)=1000\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=1000.0,8=800\left(g\right)\\ m_{CH_3COOH\left(LT\right)}=\dfrac{800.60}{46}=\dfrac{48000}{46}\left(g\right)\\ m_{CH_3COOH\left(TT\right)}=\dfrac{48000}{46}:92\%=1134,2155\left(gam\right)\\ m_{ddCH_3COOH}=1135,2155:5\%=22684,31\left(g\right)\)
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 3 lít rượu (ancol) etylic 60 ° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 92% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) :
A. 5,4 kg.
B. 2,51 kg.
C. 2,76kg.
D. 5,52 kg.
Câu 3: Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giảm ăn. a) Từ 2.875 lit rượu 10 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8 g/m* b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giảm 5% thi khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giảm ăn. a) Từ 2.875 lit rượu 10 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8 g/m* b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giảm 5% thi khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
\(a,C_2H_5OH+O_2\left(men.giấm\right)\rightarrow CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH\left(ng.chất\right)}=\dfrac{2,875}{10}=0,2875\left(l\right)=287,5\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=287,5.0,8=230\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{230}{46}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=5.80\%=4\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOH\left(TT\right)}=4.60=240\left(g\right)\\ b,m_{dd.giấm}=\dfrac{240.100}{5}=4800\left(gam\right)\)
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic , người ta được giấm ăn a./ Từ 57,5 lít rượu 12¬0¬¬ có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D= 0,8g/cm¬¬3¬¬ . b/ Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dd là bao nhiêu ?
a)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
V rượu = 57,5.12/100 = 6,9(lít) = 6900(cm3)
=> m rượu = 6900.0,8 = 5520(gam)
Theo PTHH :
n CH3COOH = n C2H5OH = 5520/46 = 120(mol)
m CH3COOH = 120.60 = 7200(gam)
b)
m dd giấm = 7200/4% = 180 000(gam)
\(V_r=57.5\cdot0.12=6.9\left(l\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=6.9\cdot0.8=5.52\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{5.52}{46}=0.12\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=0.12\cdot92\%=0.1104\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mg}CH_3COOH+H_2O\)
\(0.1104........................0.1104\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0.1104\cdot60}{4\%}=165.6\left(g\right)\)