Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
Câu 11. Biết tỉ khối hơi của khí X, Y đối với khí oxi (O2) lần lượt bằng 4; 2,5. Hãy tính khối lượng mol của khí X, Y.
Câu 7. Cho các chất sau: O2; CO2; H2S; NH3; Cl2
a. Phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí để chúng có cùng thể tích là 16,8 lít ở đktc
b. Nếu thể tích ở đktc của mỗi chất là 5,6 lít. Hãy tính số phân tử trong mỗi.
-Phải lấy bn gam mỗi chất khí sau để chúng có cùng thể tích là 6,72 lít( đktc ) gồm khí CO2, H2S, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3
-Cho 4,8g magie tác dụng với 14,6g HCl sẽ tạo thành 19g muối magie clorua và thoát ra V lít khí hiđro ở đktc. giá trị V là bn
-Tính khối lượng và thể tích ở đktc của 9*10^23 phân tử khí CO2. để thu khí CO2 trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy không khí theo em nên để vị trí bình ntn?
-Cho 8.4g khí etylen C2H4 tính thể tích khí ở đktc? số phân tử, nguyên tử C và H? số gam khí SO3 cần lấy để có số phân tử SO3 gấp 2 lần số phân tử C2H4?
giúp mình với mình cần gấp trong tối nay.
Thank mọi người nhiều!
Ta có: số mol cần tìm là x=6,72/22,4=0,3 mol
Cách làm: Lấy 0,3 mol nhân với phân tử khối của từng chất
CO2: 44
H2S:34
N2:28
H2: 2
SO2:64
N2O:44
CH4:16
NH3:17
2, V=4,48l
3, khối lượng:66
thể tích:33,6l
Nên để vị trí bình thẳng đứng( để bình thường không úp ngược lại)
4, kết quả: 6,72 l(thể tích)
kết quả: 160 g
số nguyên tử cần tìm là: 2C,4H
1) Cho Pt phản ứng sau : C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2 Vậy với 5,6 lít C2H4 ở đktc có thể pư tối đa với bao nhiêu gam Brom 2) cho pt phản ứng sau : CH4+2O2--->CO2 +2H2O Thể tích khí Cacbonic sinh ra khí đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4 ( các thể tích khí đo ở đktc)
Bài 3. Hãy cho biết 13,2 gam khí CO2 :
a. Có bao nhiêu mol khí CO2 ?
b. Có bao nhiêu phân tử CO2?
c. Có thể tích là bao nhiêu lit (ở đktc)?
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
1 phân tử \(CO_2\)
\(V=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng vừa đủ 13,44 lit khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Cho biết: C = 12, H = 1. Các thể tích khí đo ở đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y----------3y--------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\\2x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,15.22,4}{5,6}\).100=60%
=>%VC2H4=100-60=40%
b)
VCO2=(0,15+0,1.2).22,4=7,84l
mhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Gọi nC2H4 = a (mol); nCH4 = b (mol)
a + b = 0,25 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b ---> b
3a + 2b = 0,6 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
%VC2H4 = 0,1/0,25 = 40%
%VCH4 = 100% - 40% = 60%
VCO2 = (0,1 . 2 + 0,15) . 22,4 = 7,84 (l)
Để đốt cháy hoàn toàn 24 lit CH4 cần dùng bao nhiêu lit không khí? Biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí và các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. *
A. 48 lit.
B. 24 lit
C. 240 lit.
D. 120 lit
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(24.........48\)
\(V_{O_2}=48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot48=240\left(l\right)\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____24___48 (lít)
Mà: VO2 = 20%Vkk
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{48}{20\%}=240\left(l\right)\)
⇒ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
V O2 = 2V CH4 = 24.2 = 48(lít)
V không khí = V O2 /20% = 48/20% = 240(lít)
Đáp án C
Cho 5,6 lit đktc hỗn hợp khí x mêtan và êtilen hấp thụ vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có 8 gam brom phản ứng
A viết pt phản ứng
B tính phần trăm thể tích của mỗi chất khí trong hh x
Cần bao nhiêu lít kk đktc để đủ đốt cháy hoàn toàn hh x giả sử o2 chiếm 20% thể tích kk
Giải chi tiết giúp mik vs mik c ơn
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,05 ( mol )
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,25}.100=20\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,05 0,25 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,4+0,25\right).22,4.5=14,56.5=72,8l\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm (CH4 và C3H8) ở đktc, sau phản ứng thu được 10,8g H20. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Giải giúp mình với ạ.
Gọi số mol CH4, C3H8 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a------------------------>2a
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
b---------------------------->4b
=> \(n_{H_2O}=2a+4b=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> a = 0,2; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,05}{0,25}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic C O 2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt them vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng C O 2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí C O 2 tính ở đktc.
Mà C O 2 nặng gấp 1,5 lần không khí nên khối lượng không khí có trong cốc 0,5 lít ban đầu là:
Vậy khi thay không khí bằng C O 2 thì khối lượng khí trong cốc tăng lên:
0,968 - 0,645 = 0,323(g)
Phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân có khối lượng 0,323g để cân trở lại thăng bằng.