Nung hỗn hợp Ca CO 3 và Mg CO 3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO 2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là:
A. 142 g
B. 141 g
C. 140 g
D. 124 g
Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối C a C O 3 v à M g C O 3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít C O 2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 142 gam.
B. 124 gam
C. 141 gam
D. 140 gam
Câu 7: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 142 gam.
B. 124 gam.
C. 141 gam.
D. 140 gam
Nung hỗn hợp 2 muối CaO3 và MgCo3 thu được 76 gam hỗn hợp 2 oxit (CaO và MgO)và 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đấu ?
Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 là x và y (mol)
Các phương trình:
CaCO3 => CaO + CO2
x x x
MgCO3 => MgO + CO2
y y y
Có:
Moxit = (40+16)x + (24+16)y = 76
NCO2=V/22.4 = 1,5 (mol) (đề là 33.6 e nhé) = x + y
Giải hệ: x=1,y=0,5
mCaCO3 =100*1=100; mMgCO3 = 84 * 0.5 = 42g
mhh đầu = 42 + 100 =142g
Phân hủy hỗn hợp muối CaCO3 ; MgCO3 thu 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 . Tính khối lượng hóa hợp ban đầu .
Gọi CTTq của 2 muối các bon là RCO3
PthhTQ :
RCO3 -to-> CO2 + RO
Áp dụng Đlbtkl ta có :
mRCO3 = mCO2 + mH2O = 76 + 44.33,6/22,4 = 142(g)
Bài 3: Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hỗn hợp 2 oxit (CaO và MgO) và 3,36 lít khí CO2 ( ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu?
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 9,69g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Ca và Sr
C. Sr và Ba
D. Be và Mg
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lít và 14,48 gam
B. 0,672 lít và 18,46 gam
C. 0,112 lít và 12,28 gam
D. 0,448 lít và 16,48 gam
Đáp án D.
Ta có: mO = 0,32 (g) ⟹ nO = 0 , 32 16 = 0,02 (mol) nên số mol của hỗn hợp CO, H2 cũng bằng 0,02 (mol) ⟹ V = 0,02.22,4 = 0,448 (l).
Theo định luật bảo toàn khối lượng, m = 16,8 – 0,02.16 = 16,48 (g).