Cho 18,4 hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết vs dd HCl. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 20.6 g muối khan. Hai kim loại đó là
Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở chủ kỳ liên tiếp tân hoàn toàn trong dung dịch HCL dư thứ được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:
Cho 13,5 gam hỗn hợp kim loại Mg và Ag vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,1 gam chất rắn không tan. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
1. Cho 0,1 mol hỗn hợp kim loại Na và K phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được x lít khi Hạ (đktc). Giá trị của x bằng?
2. Lấy 7,8 gam hỗn hợp gồm nhôm và oxit nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng oxit nhôm trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với?
Cho 7,2 gam hỗn hợp M gồm 2 muối cabonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa tan hết M trong dd H2SO4 loãng thu được khí CO2. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào trong 450ml dd Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức của 2 muối cacbonat?
giúp mình với ạ.
Hòa tan hoàn toàn 7,7g hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Na bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính thể tích khí H2 thu được khi cho hỗn hợp trên vào lượng nước dư
câu 1: Hòa tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Tính số gam chất rắn thu được ??
câu 2 : Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO 3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được
69g chất rắn. Tính Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 ?
câu 3 : Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với
nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Tính Khối lượng kiềm thu được sau phản ứng
Cho 8,0 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn không tan. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu