Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và F e 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và F e 2 O 3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch hcl có nồng độ 4 M tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,2.4=0,8(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} 56.n_{Fe}+27.n_{Al}=22\\ 2.n_{Fe}+3.n_{Al}=0,8 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} n_{Fe}=0,39(mol)\\ n_{Al}=0,007(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%m_{Fe}=\dfrac{0,39.56}{22}.100\%=99,27\%\\ \%m_{Al}=100\%-99,27\%=0,73\% \end{cases}\)
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X.
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
Đặt nCuO = x (mol) ; nFe2O3 = y (mol)
CuO + HCl -------> CuCl2 + H2O
x-------> x (mol)
Fe2O3 + 6HCl -------------> 2FeCl3 + 3H2O
y--------->6y (mol)
Theo đề bài ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\x+6y=0,2.3,5\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,025 (mol) ; y = 0,1125 (mol)
%mCuO = 0,025 . 80 .100% / 20 = 10 %
%mFe2O3 = 100 % - 10 % = 90 %
cho 20 gam hổn hợp X gồm cuo và fe2o3 tác dụng vừa đủ với 0,2l dd hcl có nồng đọ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của cuo và fe2o3 trong hỗn hợp x lần lượt là:
a 30% và 70%
b 20% và 80%
c 22% và 78%
d 25% và 75%
b) 20 % và 80%
Gọi \(n_{CuO} và n_{Fe_2O_3} là x y\)
\(\begin{cases} 80x + 160y= 20\\ 2x+ 6y= 0,2 . 3,5=0,7 \end{cases} \)
x=0,05
y= 0,1
%\(m_{CuO}= \dfrac{0,05 . 80}{20} . 100\)%= 20%
=> %m\(Fe_2O_3\)= 80%
Chia 64,42 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3 O 4 , CuO, ZnO, Fe 2 O 3 thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng hết với axit HCl thu được 59,16 gam muối khan.
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H 2 SO 4 loãng thu được
65,41 gam muối khan.
Tính nồng độ mỗi axit trong dung dịch A.
Giả sử trong mỗi phần có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\\n_{Zn}=c\left(mol\right)\\n_O=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 64b + 65c + 16d = 32,21
P1:
nO = nH2O = d (mol)
=> nHCl = 2d (mol)
Theo ĐLBTKL: mrắn bđ + mHCl = mmuối + mH2O
=> 32,21 + 73d = 59,16 + 18d
=> d = 0,49 (mol)
P2:
Gọi số mol HCl, H2SO4 là a, b (mol)
nH2O = nO = 0,49 (mol)
Bảo toàn H: a + 2b = 0,98 (1)
Theo ĐLBTKL: mrắn bđ + mHCl + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 32,21 + 36,5a + 98b = 65,41 + 0,49.18
=> 36,5a + 98b = 42,02 (2)
(1)(2) => a = 0,48 (mol); b = 0,25 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,48}{1}=0,48M\\C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{1}=0,25M\end{matrix}\right.\)
Cho 20g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2l dung dịch HCl 3,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi oxit ban đầu.
\(n_{HCl}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\\ n_{CuO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ CuO+2HCl\xrightarrow[]{}\Rightarrow CuCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\xrightarrow[]{}2FeCl_3+H_2O\\ \left\{{}\begin{matrix}2a+6b=0,7\\80a+160b=20\end{matrix}\right.\\\Rightarrow a=0,05;b=0,1\\ \%_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{20}\cdot100=20\%\\ \%_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{20}\cdot100=80\%\)
Cho 16 gam hỗn hợp gồm (CaCO; và CaCl2) tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl có nồng độ a%. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 2,24 lít khí CO2 (đktc). a. Viết PTHH của phản ứng ? mYmwww wwA wwwng b.Tính a? c.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu? c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1 0,1
b)\(m_{HCl}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
\(a\%=\dfrac{3,65}{100}\cdot100\%=3,65\%\)
c)\(m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(G\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{10}{16}\cdot100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCl_2}=100\%-62,5\%=37,5\%\)
d)\(m_{CaCl_2}=0,1\cdot111=11,1\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=10+100-0,1\cdot44-1,8=103,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{11,1}{103,8}\cdot100\%=10,7\%\)
Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a) Gọi số mol Mg, CuO là a, b (mol)
=> 24a + 80b = 14 (1)
\(n_{HCl}=\dfrac{255,5.10\%}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a--------->a------>a
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
b------>2b----->b
=> 2a + 2b = 0,7 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{14}.100\%=42,857\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{14}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
b)
mdd sau pư = 14 + 255,5 - 0,25.2 = 269 (g)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,25.95}{269}.100\%=8,829\%\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,1.135}{269}.100\%=5,019\%\)
Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo được ở đktc)
A.26,47%
B. 19,85%
C.33,09%
D.13,24%
hỗn hợp B gồm bột Fe và Al. chia B thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tắng so với dung dịch HCl ban đầu là 10,2g
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 10,08 lít khí Cl2 (ở đktc)
a, viết PTHH của các pư xảy ra
b, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B và tính m