b) 20 % và 80%
Gọi \(n_{CuO} và n_{Fe_2O_3} là x y\)
\(\begin{cases} 80x + 160y= 20\\ 2x+ 6y= 0,2 . 3,5=0,7 \end{cases} \)
x=0,05
y= 0,1
%\(m_{CuO}= \dfrac{0,05 . 80}{20} . 100\)%= 20%
=> %m\(Fe_2O_3\)= 80%
b) 20 % và 80%
Gọi \(n_{CuO} và n_{Fe_2O_3} là x y\)
\(\begin{cases} 80x + 160y= 20\\ 2x+ 6y= 0,2 . 3,5=0,7 \end{cases} \)
x=0,05
y= 0,1
%\(m_{CuO}= \dfrac{0,05 . 80}{20} . 100\)%= 20%
=> %m\(Fe_2O_3\)= 80%
Bài 1
Cho 20g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừ đủ với 196g dd H2SO4 thu được 4,48l khí H2 (đktc).
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp
c. tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 cần dùng
Bài 2
Hòa tan 20g hỗn hợp K2O, CuO vào nước( lấy dư). Lọc lấy chất rắn cho tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCL 0.5M
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Bài 3
Cho 10g hỗn hợp A gồm Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, lọc lấy chất rắn không tan, cho vào dd H2SO4 đặc nóng vừa đủ thì thu được 1,12l khí B( đktc)
a. Khí B là gì? Viết PTHH
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A
Bài 4
Cho 5.6g CaO vào nước tạo thành dd A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dd A hấp thụ hoàn toàn 2.8l khí cacbonic
Bài 5
Hòa tan hoàn toàn 12.1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCL 3M
a. Viết PTHH
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính khối lượng dd H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hỗn hợp các oxit trên
cho 10g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL thu được 896ml ( đktc ) khí CO2
a.Viết Phương Trình Hóa Học Của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
c. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3. 37,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính % khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp.
c.Tính nồng độ mol/lít dung dịch axit cần dùng.
d.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.
hòa tan hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp X gồm BACO3 và CACO3 trong dung dịch HCL 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí.
a) PTHH.
b) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCL 20% đã dùng
Cho 40 g hỗn hợp và ZnO tác dụng với dung dịch HCl loãng dư lọc lấy phần không tan cho tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí (đktc)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp A gồm BaO,Fe3O4,CuO chia thành 3 phần bằng nhau
Phần 1: Cho vào nước thu được 200g dung dịch có nồng độ 4,275%
Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí CO đktc
Phần 3: Phán ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 4M
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng ban đầu hỗn hợp A
Cho 40 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 20% tác dụng với dd H2SO4 1M. Sau pư để trung hoà axit dư phải dùng 100 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng.
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?