Số mol H 2 SO 4 cần dùng để pha chế 10 ml dung dịch H 2 SO 4 2M là
A. 0,2 mol.
B. 5,0 mol.
C. 20,0 mol.
D. 0,02 mol.
a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g mL-1) cần dùng để pha chế thành 500 mL dung dịch H2SO4 0,05 M.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,05 M cần dùng để trung hoà 10 mL dung dịch NaOH có pH = 13.
1. Hãy pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 98% (D= 1,83g/ml) thành dung dịch H2SO4 20%.
2. Hãy pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 98% (D= 1,83g/ml) thành dung dịch H2SO4 2,5M.
3. Hãy pha loãng 500ml dung dịch HCl 5M thành dung dịch HCl 2M.
4. Hãy pha chế 500ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 98% (D=1,83g/ml) và nước.
5. Hãy pha 500ml dung dịch H2SO4 98% (D=1,83g/ml) từ H2SO4.3SO3 và nước.
(Tính toán và nêu cách pha chế)
có 100 ml dung dịch H2SO4 98% , khối lượng riêng là 1,84 g/cm3 , Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20% : a) tính thể tích nước cần dùng để pha loãng ; b) khi pha loãng phải tiến hành như thế nào ?
có 100 ml dung dịch H2SO4 98% , khối lượng riêng là 1,84 g/cm3 . người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20% : a) tính thể tích nước cần dùng để pha loãng ; b) khi pha loãng phải tiến hành như thế nào ?
Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
100.1,84 g/ml = 184g.
Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên là :
184.98:100=183,2gam
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất là:
183,2.100:32=901,6
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100 ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20% là :
901,6 – 184g = 717,6 gam
Vì D của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
b) Cách tiến hành khi pha loãng
Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100 ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt.. . và gây bỏng rất nặng.
Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M , để khi pha trộn với nhau ta được 600ml dung dịch H2SO4 1,5M
Gọi thể tích dung dịch của H2SO4 2,5M và 1M
Ta có: \(a+b=0,6\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}\left(sau\right)=1,5.0,6=0,9\left(mol\right)\)
Trong a lít dung dịch H2SO4 2,5M có:
\(n_{H_2SO_4}=2,5a\left(mol\right)\)
Trong b lít dung dịch H2SO4 1M có:
\(n_{H_2SO_4}=b\left(mol\right)\)
Khi trộn hai dung dịch trên lại thì lượng chất tan có trong dung dịch sau bằng tổng lượng chất tan có trong hai dung dịch trước, ta có:
\(2,5a+b=0,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,6\\2,5a+b=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
Vậy cần trộn 200 ml dung dịch H2SO4 2,5M với 400ml dung dịch H2SO4 1M ta thu được 600 ml dung dịch H2SO4 1,5M
Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M , để khi pha trộn với nhau ta được 600ml dung dịch H2SO4 1,5M
nH2SO4 1,5M=0,6.1,5=0,9(mol)
gọi thể tích:
dung dịch H2SO4 2,5M là a => nH2SO4 2,5M = 2,5a (mol)
dung dịch H2SO4 1M là b => nH2SO4 1M = b (mol)
theo thể tích => a + b = 0,6......................(1)
theo số mol => 2,5a + b = 0,9......................(2)
từ (1) và (2) => hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,6\\2,5a+b=0,9\end{matrix}\right.\)
giải hệ ta được:\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
=> thể tích
dung dịch H2SO4 2,5M là 0,2 lít = 200 ml
dung dịch H2SO4 1M là 0,4 lít = 400ml
vậy cần trộn 200 ml dung dịch H2SO4 2,5M và 400ml dung dịch H2SO4 1M để tạo ra 600 ml dung dịch H2SO4 1,5M
Để pha chế 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{0,2}=5\)
\(\Rightarrow V_1=5V_2\)
Mà \(V_1+V_2=0,3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,05\left(l\right)\\V_2=0,25\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 mol b) 50 gam dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 mol d) 20g NaOH 40%
Có lẽ bạn hiểu nhầm M (mol/l) với mol rồi :)
Sửa hết mol ---> M nha
\(a,n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\\ b,m_{MgCl_2}=\dfrac{4.50}{100}=2\left(g\right)\\ c,Đổi:250ml=0,25l\\ \rightarrow n_{MgSO_4}=0,1.0,25=0,025\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\\ d,m_{NaOH}=\dfrac{40.20}{100}=8\left(g\right)\)
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 mol b) 50 gam dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 mol d) 20g NaOH 40%
a) \(n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\)
b) \(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2\left(g\right)\)
c) \(n_{MgSO_4}=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\)
d) \(m_{NaOH}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\)
a. Tính số mol của H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 40% cần dùng để pha được 100ml dung dịch H2SO4 2M
a) Đổi 100ml= 0.1l
ta có CM=n/V => n=V.CM
vậy số mol của H2SO4 là: 0,1.2=0.2 mol
b) ta có n=V.CM=> số mol của H2SO4 là (100.2)/1000=0.2mol
=> m H2SO4= 0,2 . (2+32+16.4)=19,6(g)
ta có C%= \(\dfrac{_{ct}m}{m_{dd}}\).100% => \(_{m_{dd}}\)= mct/C%.100%=19,6/40.100=49(g)
Vậy khối lượng H2SO4 là 49(g)
a) Đổi: 100ml=0,1l
ADCT: CM=n/V
-> nH2SO4=CM.V=0,1.2=0,2(mol)
a, Đổi 100ml=0,1l
\(n\)H2SO4=0,1.2=0,2mol