Hòa tan hết m gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 10m gam dung dịch H2SO4 10%. Kim loại M là:
A. Al
B. Zn
C. Mg
D. Cu
Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. giá trị của m là
A. 72,5.
B. 155,0.
C. 145,0.
D. 125,0.
Giải thích: Đáp án C
nHCl = 0,8.1 = 0,8 (mol) ; nH2SO4 = 0,8 (mol)
Vì phản ứng vừa đủ => mmuối = mKL + mCl- + mSO42- = 39,8 + 0,8.35,5 + 0,8.96 = 145 (g)
Câu 1 : Hòa tan hết 23,2 gam rắn X gồm MO và MS ( M là kim loại hóa trị II ) cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 2M . kim loại M là: A. Mg B. Ba C. Fe D. Zn
$MO + 2HCl \to MCl_2 + H_2O$
$MS + 2HCl \to MCl_2 + H_2S$
Theo PTHH :
$n_X = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,5(mol)$
$M_X = \dfrac{23,2}{0,5} = 46,4$
Ta có :
$M + 16 < 46,4 < M + 32$
Suy ra: $14,4 < M < 30,4$
Với M = 24 thì thỏa mãn
Vậy chọn đáp án A
Hoà tan hoàn toàn 16 gam oxit kim loại M có hóa trị II cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 loãng 1M. Xác định kim loại trong oxit trên?
A. Cu B. Mg C. Zn D. Ca
\(n_{H_2SO_4}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{MO}=\dfrac{16}{0,2}=80\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow PTK_M=80-16=64\left(đvC\right)\)
Do đó M là Cu
Vậy chọn A
\(n_{H_2}=\dfrac{50.4}{22.4}=2.25\left(mol\right)\)
\(2M+2nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{4.5}{n}.............................2.25\)
\(M_M=\dfrac{54}{\dfrac{4.5}{n}}=12n\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=2.25\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{2.25\cdot98\cdot100}{10}=2205\left(g\right)\)
Giả sử kim loại cần tìm là A có hóa trị n không đổi.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{50,4}{22,4}=2,25\left(mol\right)\)
BT e, có: \(n_A=\dfrac{2,25.2}{n}=\dfrac{4,5}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{54}{\dfrac{4,5}{n}}=12n\)
Với n = 1 ⇒ MA = 12 (loại)
Với n = 2 ⇒ MA = 24 (nhận)
Vậy: A là Magie (Mg).
BTNT H có: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=2,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=2,25.98=220,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{220,5.100}{10}=2205\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hết 5,805 gam hỗn hợp bột kim loại: Mg, Al, Zn, Fe bằng lượng vừa đủ 250 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5 M và H2SO4 0,45 M thu được dung dịch X. Tổng khối lượng muối (gam) tạo thành sau phản ứng có giá trị gần nhất với
A. 29
B. 30
C. 28
D. 31
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat của kim loại M ( có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch B chỉ chứa một muối trung hòa duy nhất có nồng độ 39,41%. Xác định kim loại M.
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat của kim loại M ( có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch B chỉ chứa một muối trung hòa duy nhất có nồng độ 39,41%. Xác định kim loại M.
Phân tử khối của mỗi chất là: M = 1,875.32 = 60
Gọi CTPT là CxHyOz
+ z = 1: 12x + y = 44
Do 0 < H ≤ 2C + 2 => 0 < y ≤ 2x+2 => 0 < 44-12x ≤ 2x+2 => 3 ≤ x < 3,67 => x = 3
CTPT là C3H8O
+ z = 2: 12x + y = 28
Do 0 < H ≤ 2C + 2 => 0 < y ≤ 2x+2 => 0 < 28-12x ≤ 2x+2 => 1,857 ≤ x < 2,33 => x = 2
CTPT là C2H4O2
- Do X, Y, Z đều có khả năng phản ứng với Na nên có chứa nhóm –OH hoặc –COOH.
- Y tác dụng với dung dịch NaHCO3 nên Y là hợp chất axit. Công thức phân tử của Y là C2H4O2. Công thức cấu tạo của Y là CH3COOH.
- Khi oxi hóa X tạo X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương nên X là ancol bậc 1. Công thức phân tử của X là C3H8O. Công thức cấu tạo của X là: CH3-CH2-CH2-OH.
- Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương nên Z có chứa nhóm chức –CHO. Công thức phân tử của Z là C2H4O2. Công thức cấu tạo của Z là HO-CH2-CHO.
Chú ý:
+ Tác dụng với Na thì trong phân tử có nhóm – OH hoặc –COOH
+ Có phản ứng tráng bạc => trong phân tử có nhóm –CHO
Hòa tan hết m gam một kim loại X (có hóa trị II) vào 78,4 gam dung dịch H2SO4 20% (loãng, vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng là 88,48 gam. Kim loại X là
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4.20}{100.98}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: X + H2SO4 --> XSO4 + H2
____0,16<--0,16--->0,16-->0,16
=> 0,16.MX + 78,4 - 0,16.2 = 88,48
=> MX = 65 (g/mol)
=> X là Zn
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 65.
B. 70.
C. 75
D. 80
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL +HNO3 không có khí thoát ra sản phẩm khử là NH4NO3
TQ:
nO(x) = 0,61364m /16(mol)
Ta có
Bảo toàn khối lượng mX – mran = mNH4NO3 + mNO2 + mO2