Cho 4,48 lít CO 2 vào 150 ml dung dịch Ca ( OH ) 2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là
A. 18,1 gam.
B. 15 gam.
C. 8,4 gam.
D. 20 gam.
Sục 4,48 lít SO2 vào 150 ml Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
a) tính m
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
a)
$n_{SO_2} = 0,2(mol) ; n_{Ca(OH)_2} = 0,15(mol)$
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
0,15............0,15......0,15.......................(mol)
CaSO3 + SO2 + H2O → Ca(HSO3)2
0,05.........0,05........................................(mol)
$m = (0,15- 0,05).120 = 12(gam)$
b)
$m_{dd\ tăng} = m_{SO_2} - m_{CaSO_3} = 0,2.64 - 12 = 0,8(gam)$
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
A. 11,2 gam
B. 19,7 gam.
C. 39,4 gam
D. 9,85 gam
Sục 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 14 gam.
D. 16 gam.
nCa(OH)2 = 0,15(mol)
nSO2=0,2(mol)
Ta có: 1< nCa(OH)2/nSO2<2
=> Sp thu được hh 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)
CaSO3 + SO2 + H2O -> Ca(HSO3)2 (2)
Ta có: nSO2(2)= 0,2-0,15=0,05(mol)
=> nCaSO3(2)=0,05(mol)
nCaSO3(1)=nCa(OH)2=0,15(mol)
=>m(kết tủa)= mCaSO3(còn)= (0,15-0,05).120=12(g)
=> Chọn B
2) Sục 4,48 lít SO2 vào 150 ml Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
a) tính m
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
a. \(100ml=0,1l\)
\(\rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,4}{0,1}=4mol\)
Vậy tạo muối \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
PTHH: \(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Xét tỉ lệ \(n_{Ca\left(OH_2\right)}< \frac{n_{CO_2}}{2}\)
Vậy \(CO_2\) dư
Theo phương trình \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1.162=16,2g\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=16,2g\)
b. \(m_{dd\text{sau phản ứng}}=m_{CO_2}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
\(m_{dd\text{trước phản ứng}}=m_{ddCa\left(OH\right)_2}\)
Vậy khối lượng dd sau phản ứng tăng là \(m_{CO_2}\) phản ứng
\(n_{CO_2\left(\text{p/ứ}\right)}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\)
Vậy \(m_{dd\text{tăng}}=m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được a gam kết tủa. Tính giá trị của a.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=1,333\)
Vậy pư tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.
PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCO_3}+2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=x+2y\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=x+y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a = mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.15\cdot1=0.15\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.2}{0.15}=1.33\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{BaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=a+b=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a+2b=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0.1,b=0.05\)
\(m_{BaCO_3}=a=0.1\cdot197=19.7\left(g\right)\)
. Cho 4,48 lít X gồm SO2, CO2 có tỉ khối so với H2 là 27. Hấp thụ 4,48 lít X vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
giúp em với ạ :(( cần rất gấp
Dẫn từ từ đến hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 5 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 10 gam
Đáp án D
n C O 2 = 0,2 mol; n C a ( O H ) 2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol; n O H - = 0,3 mol
T = n O H - n C O 2 = 0 , 3 0 , 2 = 1 , 5 → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y = 0,2; x+ 2y = 0,3 suy ra x = 0,1; y = 0,1
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,1 0,1 mol 0,1 mol
m C a C O 3 = 0,1. 100 = 10 gam
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lit thì thu được dụng dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150 ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Tính V và a, biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
n(HCl) = 0,15 mol; n(CO2) = 0,1 mol.
+) Nếu NaOH dư thì dd X gồm Na2CO3 và NaOH.
BTNT(C): n(Na2CO3) = n(CO2) + n(CaCO3) = 0,1 + 0,15 = 0,25.
Để có khí thì lượng HCl phải lớn hơn số mol của NaOH và Na2CO3 cộng lại mà số mol HCl chỉ có 0,15 nên trường hợp này loại.
+) Vậy X gồm Na2CO3, NaHCO3.
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl. (1)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. (2)
Nên n(Na2CO3) = n(HCl) – n(CO2) = 0,15 – 0,1 = 0,05.
BTNT (C): n(NaHCO3) = n(CO2) + n(CaCO3) – n(Na2CO3) = 0,1 + 0,15 – 0,05 = 0,2 mol.
BTĐT: n(OH) = 2.n(Na2CO3) + n(NaHCO3) = 2.0,05 + 0,2 = 0,3.
CM =a = 0,75M.
+) Bảo toàn C => \(n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
=>\(V=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
CTV hay các thành viên cho em hỏi cái này của trương trình lớp 9 có phải ko ạ
Thí nghiệm 1: Cho V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm Ca(OH)2 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 2x mol kết tủa
Thí nghiệm 2: Cho 2V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ca(OH)2 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 3x mol kết tủa.Tìm V và x