Viết các phương trình hóa học (nếu có) và ghi rõ điều kiện xảy ra khi cho Al, Fe, Cu vào các dung dịch:
1. Dung dịch H2SO4 loãng
2. H2SO4 đặc nóng
3. Dung dịch CuCl
Câu 1: Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
1 / Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch KBr (NaCl).
2/ Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
3/ Cho Al (Fe) tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao.
4/ Cho khí CO2 (SO2) vào dung dịch NaOH dư.
1/ AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3
AgNO3 + NaCl ⟶ AgCl + NaNO3
2/ Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
3/ \(Al+\dfrac{3}{2}Cl_2-^{t^o}\rightarrow AlCl_3\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2-^{t^o}\rightarrow FeCl_3\)
4/ CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 1 : Viết phương trình phản ứng (nếu có) cho các thí nghiệm sau :
a) Cho hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng; H2SO4 đặc ở điều kiện thường; H2SO4 đặc, nóng.
b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
c) Cho Fe dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
d) Cho hỗn hợp Na, Al vào nước
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
2Fe+6H2SO4 đ->Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
Cu+2H2SO4 đ->CuSO4+2H2O+SO2
b)
Fe+Fe2(SO4)3->3FeSO4
c)
2Fe+6H2SO4 đ->Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
Fe+Fe2(SO4)3->3FeSO4
d)
2Na+2H2O->2NaOH+H2
NaOH+Al+H2O->NaAlO2+H2
HÓA HỌC 10
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
a. Fe + Cl2 →
b. Al + H2SO4 →
c. H2S + O2 dư →
d. FeS + H2SO4 đặc →
Câu 2:
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO4 98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dd B.
c. Dẫn toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên vào 119 gam NaOH 20% thu được dung dịch D. Thêm vào dung dịch D, 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,35M và BaCl2 1M thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 1 :
\(a.Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}FeCl_3\)
\(b.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(c.2H_2S+3O_{2\left(dư\right)}\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O+2SO_2\)
\(d.2FeS+10H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}Fe_2\left(SO_4\right)_3+9SO_2+10H_2O\)
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là Na2S
Cho dung dịch Bari clorua vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là MgSO4
\(BaCl_2 +MgSO_4 \to BaSO_4 + MgCl_2\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl
Câu 3 :
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(m_A=56a+24b=13.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{9.52}{22.4}=0.425\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{100\cdot98}{100\cdot98}=1\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(\)\(Mg+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(n_{SO_2}=1.5a+b=0.425\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.2\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0.15\cdot56}{13.2}\cdot100\%=63.64\%\)
\(\%m_{Mg}=36.36\%\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1-0.425\cdot2=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{\text{B}}=m_A+m_{dd_{H_2SO_4}}-m_{SO_2}=13.2+100-0.425\cdot64=86\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.075\cdot400}{86}\cdot100\%=34.88\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0.2\cdot120}{86}\cdot100\%=27.91\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.15\cdot98}{86}\cdot100\%=17.09\%\)
\(c.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{119\cdot20}{40\cdot100}=0.595\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.595}{0.425}=1.4\) \(\Rightarrow\text{Tạo ra 2 muối}\)
\(n_{Na_2SO_3}=x\left(mol\right),n_{NaHSO_3}=y\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0.595\\x+y=0.425\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.17\\y=0.255\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na_2SO_3}=0.17\cdot126=21.42\left(g\right)\)
\(m_{NaHSO_3}=0.255\cdot104=26.52\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.2\cdot0.35=0.07\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
\(0.07......0.07\)
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{BaCl_2}=0.07+0.2=0.27\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+n_{MgSO_4}+n_{H_2SO_4\left(\text{còn lại}\right)}=3\cdot0.075+0.2+0.15-0.14=0.435\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.27.........0.27.........0.27\)
\(\Rightarrow SO_4^{2-}\text{dư}\)
\(m_{BaSO_4}=0.27\cdot233=62.91\left(g\right)\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch Fe2(SO4)3
(5) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa Fe(NO3)2.
(7) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(8) Cho CrO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Chọn đáp án B.
Các thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra bao gồm: (1), (3), (5), (6), (8)
(1) 3 F e 2 + + 4 H + + N + 5 O 3 - → 3 F e 3 + + N + 2 O + 2 H 2 O
(2) C u 0 + F e + 3 N O 3 3 → C u + 2 N O 3 2 + F e + 2 N O 3 2
(5) 10 F e + 2 S O 4 + 2 K M n + 7 O 4 + 8 H 2 S O 4 → 5 F e 2 + 3 S O 4 3 + K 2 S O 4 + 2 M n + 2 S O 4 + 8 H 2 O
(6) F e + 2 N O 3 2 + A g + N O 3 → F e + 3 N O 3 3 + A g 0
(8) 6 F e + 2 S O 4 + 2 C r + 6 O 3 + 6 H 2 S O 4 → 3 F e 2 + 3 S O 4 3 + C r 2 + 3 S O 4 3 + 6 H 2 O
f) trong không khí có khí cacbonic nên tác dụng với lớp vôi trong nước bị đục
PTHH:\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl; (2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4;
(3) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH; (4) Cho BaCl2 vào dung dịch NaHCO3;
(5) Cho bột Al vào dung dịch NaOH; (6) Cho NaCl vào dung dịch Na2CO3 và H2SO4.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn đáp án D.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là (1), (5), (6).
Thí nghiệm (1) có Fe2+ phản ứng với H+/NO3- tạo Fe3+ → Là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng chuyển CrO42- thành Cr2O72- nhưng không có sự thay đổi số oxi hóa
vì crom trong cả 2 anion này đều có số oxi hóa +6 → Không phải phản ứng oxi hóa – khử
Thí nghiệm (3) có xảy ra phản ứng hòa tan Cr(OH)3 thành Cr(OH)4- (hay CrO2-) nhưng crom
vẫn giữ nguyên số oxi hóa +3 → Không phải phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (4) không có phản ứng nào xảy ra
Thí nghiệm (5) có phản ứng chuyển Al thành AlO2- làm tăng số oxi hóa của Al từ 0 lên +3 → Là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (6) có phản ứng làm clo từ -1 lên 0 và crom từ +6 xuống +3.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl;
(2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4;
(3) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH;
(4) Cho BaCl2 vào dung dịch NaHCO3;
(5) Cho bột Al vào dung dịch NaOH;
(6) Cho NaCl vào dung dịch Na2CO3 và H2SO4
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn đáp án D.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là (1), (5), (6).
Thí nghiệm (1) có Fe2+ phản ứng với H+/NO3- tạo Fe3+ → Là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng chuyển CrO42- thành Cr2O72- nhưng không có sự thay đổi số oxi hóa
vì crom trong cả 2 anion này đều có số oxi hóa +6 → Không phải phản ứng oxi hóa – khử
Thí nghiệm (3) có xảy ra phản ứng hòa tan Cr(OH)3 thành Cr(OH)4- (hay CrO2-) nhưng crom
vẫn giữ nguyên số oxi hóa +3 → Không phải phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (4) không có phản ứng nào xảy ra
Thí nghiệm (5) có phản ứng chuyển Al thành AlO2- làm tăng số oxi hóa của Al từ 0 lên +3
→ Là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (6) có phản ứng
làm clo từ -1 lên 0 và crom từ +6 xuống +3
Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng 1 trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:
– Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4.
– Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4.
– Dung dịch ở ống 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5.
Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, FeO và Al. Nung nóng A (trong điều kiện không có không khí) một thời gian thu được chất rắn B. Cho B vào nước dư, thu được dung dịch C và chất rắn D (không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH). Cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Xác định thành phần của B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2
2Al + 3FeO →Al2O3 + 3Fe
(B gồm CaO, Cu, FeO, CaCO3 dư, Fe, Al)
CaO + H2O → Ca(OH)2
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O →Ca(AlO2)2 + 3H2
Al2O3 + Ca(OH)2 →Ca(AlO2)2 + H2O
Do D không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH, nên D không còn Al và Al2O3
Suy ra: D gồm Cu, FeO, CaCO3, Fe. Dung dịch C gồm Ca(AlO2)2, Ca(OH)2 dư.
CaCO3 + H2SO4 đặc →CaSO4 + CO2 + H2O
Cu + 2H2SO4 đặc →CuSO4 + 2H2O + SO2
2FeO + 4H2SO4 đặc →Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O