I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành bài tập dưới đây.
Số gồm 8 triệu, 2 chục nghìn, 9 trăm được viết là:
A. 8 020 090
B. 8 002 900
C. 8 020 900
D. 8 020 009
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành bài tập dưới đây.
Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là
A. 5 070 600
B. 5 007 600
C. 5 700 600
D. 5 706 000
Hãy khoanh tròn vào chữ số đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:
A. 202 020 B. 2 202 020 C. 2 002 020 D. 20 020 020
a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:
D. 20 020 020
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Năm triệu không trăm bảy mươi nghìn sáu trăm được viết là:
A. 5 070 060
B. 5 070 600
C. 5 700 600
D. 5 007 600
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Năm triệu không trăm bảy mươi nghìn sáu trăm được viết là:
A. 5 070 060
B. 5 070 600
C. 5 700 600
D. 5 007 600
Phần I: Trắc nghiệm. (3 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng. (2 điểm).
Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là :
A. 33300007
B. 33303007
C. 33330007
D. 30333007
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Hãy khoanh vào mỗi chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm kết quả chính xác nhất trong mỗi yêu cầu dưới đây:
Số “Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi” được viết là:
A. 281 870
B. 281 780
C. 218 780
D. 128 780
. Chọn câu trả lời đúng: Số gồm 9 triệu, 8 trăm nghìn, 3 nghìn, 6 chục viết là *
5 điểm
A. 90 803 060
B. 9 083 060
C. 900 800 360
D. 9 803 060
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là
A. 9
B. 0
C. 5
D. 4
Chọn đáp án đúng.
a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là:
A. 60 836.
B. 608 306.
C. 6 836.
D. 68 306.
b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là:
A. 9 238 007.
B. 9 020 387.
C. 9 203 807.
D. 9 023 807.
c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là:
A. 589 021.
B. 589 201.
C. 598 021.
D. 589 102.
d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 547 820.
B. 548 000.
C. 550 000.
D. 500 000.
e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?
A. XIX.
B. XX.
C. IXX.
D. XXI.
g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là:
A. 160 kg.
B. 16 000 kg.
C. 1 600 kg.
D. 160 000 kg.
h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song?
i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn, biết rằng số bạn Nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn. Số bạn nữ trong lớp học bơi là:
A. 32 bạn.
B. 44 bạn.
C. 22 bạn.
D. 16 bạn.
k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
A. 34 kg.
B. 35 kg.
C. 36 kg.
D. 38 kg.
k) Trung bình mỗi bạn nặng:
(32+38+36+34):4 = 35(kg)
Chọn B
i) Số bạn nữ trong lớp:
(38-6):2= 16 (bạn)
Chọn D
h, Chọn B (hình bình hành)
a) Số sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu viết là:
A. 60 836.
B. 608 306.
C. 6 836.
D. 68 306.
b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là:
A. 9 238 007.
B. 9 020 387.
C. 9 203 807.
D. 9 023 807.
c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là:
A. 589 021.
B. 589 201.
C. 598 021.
D. 589 102.
d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 547 820.
B. 548 000.
C. 550 000.
D. 500 000.
e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?
A. XIX.
B. XX.
C. IXX.
D. XXI.
g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là:
A. 160 kg.
B. 16 000 kg.
C. 1 600 kg.
D. 160 000 kg.