Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ
A. ARN → AND → Protein
B. AND → ARN → Protein
C. ARN → AND → ARN → Protein
D. AND → ARN → Protein → Tính trạng
Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?
A. ADN → ARN → protein → tính trạng.
B. Gen → mARN → protein → tính trạng.
C. Gen → mARN → tính trạng.
D. Gen → ARN → protein → tính trạng.
Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?
A. ADN → ARN → protein → tính trạng.
B. Gen → mARN → protein → tính trạng.
C. Gen → mARN → tính trạng.
D. Gen → ARN → protein → tính trạng.
Mong nhận dc sự giúp đỡ của các bạn.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
a) Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.
b) Mang thông tin quy định protein điều hòa.
c) Mang thông tin quy định enzim ARN polimeraza.
d) Nơi liên kết với protein điều hòa.
Câu 5: Đặc điểm di truyền của bệnh nhân Đao, bệnh tơcnơ
Câu 6: Kí hiệu của thể 3 nhiễm, 1 nhiễm, 0 nhiễm
Câu 7: Đặc điểm chung của AND,ARN và Protein là gì?
Đy ah ✿
Câu 5: Đặc điểm di truyền của bệnh nhân Đao và bệnh tơcnơ:
- Đao: Có thể liên quan đến các biến đổi trong gen gây ra các triệu chứng của bệnh.
- Bệnh tơcnơ: Cũng có thể có yếu tố di truyền, với sự thay đổi trong gen gây ra sự phát triển bất thường của tơ cơ.
Câu 6: Kí hiệu của thể 3 nhiễm, 1 nhiễm, 0 nhiễm:
- Thể 3 nhiễm: Trong ngôn ngữ di truyền học, "3 nhiễm" có thể ám chỉ số lượng các bộ gen có sự biến đổi trong một tế bào.
- Thể 1 nhiễm: Tương tự, "1 nhiễm" cũng liên quan đến số lượng gen có biến đổi trong một tế bào.
- Thể 0 nhiễm: Đây có thể ám chỉ một tế bào không có biến đổi gen.
Câu 7: Đặc điểm chung của AND, ARN và Protein:
- AND (ADN): Là chất di truyền chứa thông tin genetict trong tế bào.
- ARN (ARN): Thường được sử dụng để sao chép và truyền tải thông tin genetict từ AND ra ngoài tế bào.
- Protein: Là sản phẩm cuối cùng của thông tin genetict, thường được tạo ra từ mã gen trong AND và có vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của tế bào.
Vật chất di truyền của virus là:
A)ADN.
B)ADN hoặc ARN.
C)Protein
D)ARN
Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:
A. Gen → Protein → ARN → tính trạng
B. Gen → Protein → Tính trạng → ARN
C. Gen → ARN → Protein → Tính trạng
D. Gen → ARN → Tính trạng → Protein
Đáp án C
Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được thể hiện:
Gen sao mã tạo ra mARN
mARN dịch mã tạo protein
Proten quy định sự hình thành tính trạng
→ Gen → ARN → Protein → Tính trạng
Virut khảm thuốc lá có ARN là vật liệu di truyền chủ yếu của nó. Nếu bộ gen ARN từ
một virus khảm thuốc lá được trộn lẫn với các protein từ một rhinovirus (virut cúm con người), kết quả là được một loại virus h ỗn hợp. Nếu loại virut này có thể lây nhiễm một tế bào và tái sản xuất, kết quả nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Một virut lai bao gồm cả vật liệu di truyền từ virus khảm thuốc lá và các protein từ các rhinovirus
B. Một virut lai bao gồm các protein từ virus khảm thuốc lá và các vật liệu di truyền từ các rhinovirus
C. Rhinovirus
D. Virut khảm thuốc lá
So sánh cấu tạo,chức năng di truyền của ADN,ARN và protein
1/ VỀ CẤU TẠO
– Đơn phân đều là các nucleotit. Cùng có 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, X, G
– Đều có cấu trúc đa phân và là những đại phân tử.
– Đều được cấu tạo từ một số nguyên tố hóa học như: C, H, P, O, N
– Giữa các đơn phân thường có tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
2/ CHỨC NĂNG: CHÚNG ĐỀU CÓ CHỨC NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN NHẰM TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN.
* KHÁC NHAU:1/ CẤU TRÚC:
+ ADN
– ADN là cấu trúc trong nhân
– Gồm có 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.
– Số lượng đơn phân lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, G, T, X
– Phân loại: có dạng A, B, C, T, Z
– Chiều dài vòng xoắn 34Ao, đường kính: 20Ao, (trong đó có 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)
– Thực hiện liên kết trên 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro (G với X 3 lk, A với T 2 lk,)
+ ARN
– Phân loại: tARN, mARN, rARN
– Một mạch polynucleotit có thể dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn
– Có 4 loại đơn phân chính là : A, G, U, X. Nhưng số lượng đơn phân lại ít hơn.
– Mỗi loại ARN sẽ có cấu trúc và các chức năng khác nhau.
– Liên kết với nhau ở những điểm xoắn, G với X 3 liên kết, A với U 2 liên kết.
– Sau khi được tổng hợp, ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.
+ Protein
– Có kích thước nhỏ hơn mARN và ADN
– Đơn phân thường là các axit amin
– Có cấu tạo bao gồm một hay nhiều chuỗi axit amin
– Các nguyên tố cấu tạo bao gồm: C, H, N, O… Bên cạnh đó, còn có thêm các nguyên tố Cu, Fe, Mg…
Trình bày cơ chế tổng hợp các phân tử ADN, ARN và protein.
Cíu mk vs mng :(((((((((
Khi nói về vật chất di truyền (lõi) virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một số virut có lõi là ARN một mạch.
II. Một số virut có lõi là AND một mạch.
III. Một số virut có lõi là ARN mạch kép.
IV. Một số virut có lõi là AND mạch kép.
V. Một số virut có lõi là AND mạch kép và ARN mạch đơn.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn D.
I, II, III, IV -> đúng.
V ->sai. Một số virut có lõi là AND mạch kép và ARN mạch đơn. Virut chỉ có AND hoặc ARN chứ không có cả 2.