Khối lượng Mặt Trời vào
A. 2. 10 28 kg. B. 2. 10 29 kg. C. 2. 10 30 kg. D. 2. 10 31 kg.
Bài 1.5. Biết rằng khối lượng của Mặt Trời khoảng 2000...00⏟30 chữ số 0 kg, khối lượng của Trái Đất khoảng 6000...00⏟24 chữ số 0 kg và khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75000...00⏟21 chữ số 0 kg.
a) Em hãy viết khối lượng của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Bài 1.5. Biết rằng khối lượng của Mặt Trời khoảng 2000...00⏟30 chữ số 0 kg, khối lượng của Trái Đất khoảng 6000...00⏟24 chữ số 0 kg và khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75000...00⏟21 chữ số 0 kg.
a) Em hãy viết khối lượng của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
moi nguoi giup mik nha can gap lam
Khối lượng Mặt Trời là \(2\cdot10^{30}kg\). Công xuất Mặt Trời là \(3,18\cdot10^{26}\text{W}\). Vậy trong một giây, khối lượng Mặt Trời giảm đi ....................... tấn.
Giải :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong một giây, khối lượng Mặt Trời giảm \(4,2\text{ triệu tấn}\).
Thông cảm, không biết giải !
Bài tập 29: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
A. 10 kg khí butan (C4H10).
B. Hỗn hợp gồm 1 mol cacbon và 2 mol lưu huỳnh
C. 10 kg hỗn hợp chứa 80% C4H10; 18% C2H4 và 2% khí không cháy được.
A C4H10+13\2O2--->4CO2+5H2O
nC4H10=10000\58=172 mol
theo pt nO2=1121 mol
mO2=1121.32=35872 g
B C+O2-->CO2
S+O2-->SO2
mO2=32.(1+2)=96 g
Câu 2 (1,0 điểm): Một khôi gỗ hình lập phương, có cạnh a = 10 cm, có khối lương riêng Do= 600 kg/m, khối gỗ được thả vào chậu đựng nước có khôi lượng riêng D1= 1000 kg/m3 bên trên có mot lớp dầu cao h2= 2 cm có khối lượng riêng D2= 800 kg/m³.(Một mặt của khối gỗ song song với mặt thoáng của chất lỏng).
a. Tìm phần chìm của khối gỗ trong nước.
b. Tim chiều cao của lớp chất lỏng có khối lượng riêng D3= 400 kg/m dưoc đồ vào để ngập hoàn toàn khối gỗ. Biết các chất lòng không chon lẫn.
a, đổi \(a=10cm=0,1m\), \(h2=2cm=0,02m\)
lực đẩy ác si mét lên cả khối gỗ trong dầu và nước
\(=>Fa\left(nuoc\right)+Fa\left(g\right)=Pg\)
\(=>10D1.V1+10D2.V2=10Do.Vg\)
\(=>10000S.h'+8000S.h2=6000S.a\)
\(=>10000h'+8000h2=600\)
\(=>h'=\dfrac{600-8000.0,02}{10000}=0,044m\)
\(\)
b, lúc này khối gỗ chịu t./d của 3 lực acsimet
\(=>\)\(Pg=Fa\left(nuoc\right)+Fa\left(dâu\right)+Fa\left(chat-long\right)\)
\(=>10DoS.h=10000S.\left(0,1-h''\right)+8000S.h2+4000.S.h''\)
\(=>600=10000\left(0,1-h''\right)+8000.0,02+4000h''=>h''\approx0,09m\)
cho hệ vật như hình vẽ: vật 1 có khối lượng 2 kg đặt bên trên sát mép vật 2 có khối lượng 10 kg và chiều dài AB = 2m. Dây nhẹ không dãn. Ròng rọc nhẹ. Hệ số ma sát giữa các mặt tiếp xúc là 0,1 tác dụng vào vật B lực kéo F = 20N. Lấy g = 10m/s^2. xác định thời gian để vật 1 đi sát mép vật 2
biểu diễn trong lực tác dụng lên vật có khối lượng 2 kg đặt lên mặt bàn nằm ngang (tỉ xích 1cm= 10 N)
Trọng lượng của vật là :
\(P=10.m=10.2=20\left(N\right)\)
Biểu diễn :
Một khối kim loại hình hộp chữ nhật có khối lượng là 80 kg. Hỏi một khối kim loại hình hộp chữ nhật cùng chất có các kích thước kém 2 lần thì có khối lượng là bao nhiêu kg ?
A. 40 kg B. 10 kg C. 20 kg
Một khối kim loại hình hộp chữ nhật có khối lượng là 80 kg. Hỏi một khối kim loại hình hộp chữ nhật cùng chất có các kích thước kém 2 lần thì có khối lượng là bao nhiêu kg ?
A. 40 kg B. 10 kg C. 20 kg
Một vật khối lượng m1 = 10 kg trượt theo một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α = 300 so với mặt nằm ngang. Vật được nối với vật khối lượng m2 = 10 kg bằng một sợi dây vắt qua ròng rọc. Lấy g = 10 m/s2 .
Bỏ qua khối lượng ròng rọc, cho biết vật m2 đi xuống với vận tốc không đổi. Tính hệ số ma sát giữa mặt phẳng nghiêng với vật m1.