Hai nguồn sóng S 1 , S 2 trên mặt chặt lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tốc độ sóng là 1,2 m/s. Số điểm trên đoạn S 1 , S 2 dao động với biên độ cực đại là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Hai nguồn sóng cơ kết hợp S1, S2 dao động cùng phương, cùng biên độ và ngược pha cách nhau 60 cm có tần số 5 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số cực tiểu giao thoa trên đoạn S1S2 là?
Bước sóng: \(\lambda=v/f=8cm\)
Số cực tiểu: \(2.[\dfrac{S_1S_2}{\lambda}+0,5]=2.[\dfrac{60}{8}+0,5]=16\)
Vì phép chia ở trên ra giá trị nguyên nên hai ta trừ giá trị 2 đầu mút.
Vậy số cực tiểu là: \( 16-2 =14 \)
1*. Hai nguồn sóng S₁S2 cùng phương, ngược pha, cách nhau 15cm phát sóng có tần số f = 25 Hz vận tốc truyền sóng v = 1 m/s. Số gọn giao thoa cực đại và số giao thoa đứng yên trên đoạn S₁S2 là bao nhiêu?
Bước sóng: \(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{1}{25}=0,04m=4cm\)
Số gợn lồi: \(-S_1S_2< k\lambda< S_1S_2\)
\(\Rightarrow-\dfrac{S_1S_2}{\lambda}< k< \dfrac{S_1S_2}{\lambda}\Rightarrow-\dfrac{15}{4}< k< \dfrac{15}{4}\Rightarrow-3,75< k< 3,75\)
Mà \(k\in Z\) nên \(k=0;\pm1;\pm2\)
Vậy 5 cực đại giao thoa.
Số giao thoa đứng yên trên đoạn \(S_1S_2\) là:
\(-S_1S_2< \left(k+0,5\right)\lambda< S_1S_2\)
\(\Rightarrow-\dfrac{S_1S_2}{\lambda}-0,5< k< \dfrac{S_1S_2}{\lambda}-0,5\)
\(\Rightarrow-\dfrac{15}{4}-0,5< k< \dfrac{15}{4}-0,5\Rightarrow-4,25< k< 3,25\)
Mà \(k\in Z\) \(\Rightarrow k=0;-4;\pm1;\pm2;\pm3\)
Vậy có 8 cực tiểu giao thoa.
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 13 cm dao động cùng pha. Biết sóng đó do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng v = 2 m/s. Một đường tròn bán kính R = 3 cm có tâm tại trung điểm của S1S2, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là
A.5.
B.8.
C.10.
D.12.
\(\lambda = v/f = 0,04m=4cm.\)
\(\triangle \varphi =0\)
Số điểm dao động cực đại trên đoạn thẳng đường kính 2R là:
\(-2R\leq d_2-d_1\leq 2R \Rightarrow -2R\leq (k+\frac{\triangle\varphi)}{2 \pi}\lambda\leq 2R \Rightarrow -2R \leq k.\lambda \leq 2R \\ \Rightarrow \frac{-2R}{\lambda}\leq k \leq \frac{2R}{\lambda} \Rightarrow -1,5 \leq k \leq 1,5 \Rightarrow k=-1,0,1\)
=> trên đường tròn bán kính R có 6 điểm dao động với biên độ cực đại.
Trên dây AB dài 2 m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một nút sóng), đầu B cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 50 m/s. Tần số dao động của nguồn là
A. 25 Hz.
B. 50 Hz.
C. 12,5 Hz.
D. 100 Hz.
Trên dây AB dài 2 m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một nút sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200 m/s:
A. 25 Hz
B. 200 Hz
C. 50 Hz
D. 100 Hz
một nguồn sóng S dao động với tần số 40Hz. Hai điểm M,N trên phương truyền sóng cách nhau 13cm luôn dao động vuông pha với nhau. biết vận tốc nằm trong khoảng từ 1.5m/s đến 1.8m/s. Xác định khoảng cách giữa hai dao động ngược pha và giữa chúng có 1 điểm dao động cùng pha với một trong hai điểm trên phương truyền sóng
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng pha S1, S2 cách nhau 10,75 cm Phát ra hai sóng cùng phương trình với tần số góc w = 20rad/s. Vận tốc truyền sóng ℓà 3,18 cm/s và coi biên độ sóng không đổi. Lấy 1/p = 0,318. Số điểm dao động cực tiểu trên S1S2 ℓà:
A. 18
B. 20
C. 22
D. 16
Hai nguồn kết hợp, cùng pha trên mặt nước cách nhau 40cm . Trên đường nối 2 nguồn, người ta quan sát được 9 điểm dao động với biên độ cực đại ( kể cả hai nguồn ) . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60cm/s . Tần số dao động là :
A. 9Hz
B.7,5Hz
C.10,5Hz
D. 6Hz
Do có 9 điểm dao động cực đại kể cả nguồn
\(\Rightarrow l=8\cdot\dfrac{\lambda}{2}=4\lambda=40\\ \Rightarrow\lambda=10\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow f=\dfrac{v}{\lambda}=\dfrac{60}{10}=6Hz\)
Chọn D
Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là: u1 = 2,5cos40πt mm và u2 = −2,5cos40πt mm. Tốc độ truyền sóng 30 cm/s. Tại điểm M trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng 4 cm, biên độ sóng tại M bằng:
A. 0 cm. B. 6 cm. C. 2 cm D. 8 cm.
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 30Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21cm, d2 = 25cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A.30cm/s
B.40cm/s
C.60cm/s
D.80cm/s
Tại M là đường cực đại ứng với k = 3. (hình vẽ)
Vị trí của M thỏa mãn \(d_2-d_1=k\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{d_2-d_1}{k}= \frac{25-21}{3}=4/3cm\)
\(\Rightarrow v = \lambda .f = \frac{4}{3}.30 = 40cm/s.\)