Nhiệt phân hoàn toàn bạc sunfat thu được bạc, khí lưu huỳnh dioxit và khí oxi.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng khí lưu huỳnh dioxit thu được biết khối lượng bạc và khối lượng khí oxi sinh ra lần lượt là 21,6 và 3,2g.
Nhiệt phân hoàn toàn bạc sunfat thu được bạc, khí lưu huỳnh dioxit và khí oxi.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng khí lưu huỳnh dioxit thu được biết khối lượng bạc và khối lượng khí oxi sinh ra lần lượt là 21,6 và 3,2g.
Nhiệt phân hoàn toàn bạc sunfat thu được bạc, khí lưu huỳnh dioxit và khí oxi.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng khí lưu huỳnh dioxit thu được biết khối lượng bạc và khối lượng khí oxi sinh ra lần lượt là 21,6 và 3,2g.
Phần b có hai khối lượng thì là kiểu gì ạ
Người ta đốt cháy hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh thu được lưu huỳnh dioxit hãy:
a) Lập PTHH của phản ứng
b)Tính khối lượng khí lưu huỳnh dioxit thu được sau phản ứng
c)Tính thể tích cần dùng cho phản ứng trên
< biết oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích của không khí và các khí thđo được ở ĐKTC >
nS = 9,6/32 = 0,3 mol
S + O2 ---to----> SO2
0,3__0,3__________0,3
mSO2 = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Vkk = 6,72 . 5 = 33,6 (l)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Cho 3,2g Lưu Huỳnh cháy trong không khí thu được khí sunfuro (lưu huỳnh dioxit)
a/ Viết phương trình Phản ứng xảy ra
b/tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành
c/Tính thể tích không khí cần dùng biết thể tích không khí bằng 5 lần thể tích khí oxi các khí đo ở đktc( Cho S=32 O=16)
nS = \(\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
a)
PTHH: S + O2 -to--> SO2
0,1 0,1 0,1 (mol)
b) mSO2 = 0,1.64 = 6,4g
c) VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 lít
a)\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)\)
\(PTHH:S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2\)
\(PT:1-1-1\)
\(Đề:0,1-/-/\)
\(PƯ:0,1\rightarrow0,1\rightarrow0,1\)
b) \(n_{SO_2}=0,1\Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4(g)\)
c)
\(n_{O_2}=0,1\Rightarrow V_{O_2}=22,4.0,1=2,24(l)\)
\(V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2(l)\)
Bài 1: Cho 3,2 gam lưu huỳnh tác dụng với khí oxi thu được lưu huỳnh dioxit SO2. Hãy:
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng SO2 tạo thành?
c) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng?
Bài 2: Thực hiện phản ứng phân hủy kali clorat KClO3 với xúc tác MnO2 thu được khí O2 và 8,7 gam MnO2 tạo thành.
a) Lập PTHH
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) được tạo thành?
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng cho phản ứng?
Bài 3: Cho 2,24 lít khí H2 (ở đktc) tác dụng với đồng (II) oxit CuO, thu được chất rắn màu đỏ gạch Cu và hơi nước.
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng Cu thu được?
c) Tính thể tích hơi nước (ở đktc) tạo thành?
d) Tính khối lượng CuO cần dùng cho phản ứng?
Bài 1:
a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 2:
a, \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{^{t^o}}2KCl+3O_2\)
b, Bạn xem lại đề nhé, pư không tạo thành MnO2.
Bài 3:
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2O}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d, \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong ko khí thì thấy lưu huỳnh cháy cs ngọn lửa màu xanh thu dc 6,4 gam lưu huỳnh dioxit SO2
a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi phản ứng
d) Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên
giải gấp giúp mình với
a) $m_S + m_{O_2} = m_{SO_2}$
b) $m_{O_2\ pư} = 6,4 - 3,2 = 3,2(gam)$
c) PTHH : $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Tỉ lệ số nguyên tử S : số phân tử $O_2$ : số phân tử $SO_2$ là 1 : 1 : 1
đốt 20g một mẫu quặng lưu huỳnh cần hết 16g khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 32g khí lưu huỳnh dioxit sinh ra.
a.viết PTHH
b.tính thành phần % khối lượng lưu huỳnh có trong mẫu quặng đó
(em cần gấp ạ)
PTHH : S + O2 ------> SO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mS + mO2 = mSO2
=> mS= mSO2- mO2
=32-16 = 16 (g)
Thành phần % khối lượng lưu huỳnh có trong mẫu quặng đó là
%mS = 16:32.100%=50%
a. PTHH: 4FeS2 + 11O2 ---to---> 2Fe2O3 + 8SO2
b. Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{S_{\left(FeS_2\right)}}=m_{S_{\left(SO_2\right)}}=0,5.32=16\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{S_{\left(FeS_2\right)}}}=\dfrac{16}{20}.100\%=80\%\)
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí thu được 6,72 l khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2)
a. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã phản ứng.
b. Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2\left(ĐKTC\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
...........1.........1........1......
...........0,3......0,3......0,3.....
a. \(m_S=n_S\cdot M_S=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk\left(ĐKTC\right)}=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}\cdot5=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3..0.3...0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
a/
ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1
x 0.3
\(=>x=0.3=n_S\)
\(=>m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)