Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một phương trình)
Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho biết từ A1 đến A6 là các chất hữu cơ khác nhau và mỗi mũi tên là một phản ứng.
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học;ghi rõ diều kiện phản ứng nếu có).
N a C l → 1 C l 2 → 2 H C l → 3 F e C l 3 → 4 C u C l 2
(1) 2Na + Cl2 → 2NaCl
(2) Cl2 + H2 → 2HCl
(3) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
(4) FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
hoàn thành sơ đồ phản ứng (chuỗi phản ứng) sau mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng ghi điều kiện (nếu có)
KClO3-> O2->Cuo->Cu
KMnO4->O2->ZnO->Zn
H2->H2O->H2SO4->H2->Cu->CuO
S->SO2->SO3->H2SO4->Al2(SO4)3
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
\(H_2O+SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}CuO\)
\(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(\dfrac{1}{2}O_2+Cu\xrightarrow[]{t^o}CuO\)
\(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
\(ZnO+CO\xrightarrow[]{t^o}Zn+CO_2\)
viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện dãy chuyển hóa cho sơ đồ sau: C2H4 --> C2H5OH --> CH3COOH -->CH3COOC2H5 --> C2H5OH
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH
(1) C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 \(\xrightarrow[25^0-30^0C]{mengiam}\) CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH \(\underrightarrow{t^0}\) CH3COONa + C2H5OH
viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện dãy chuyển hóa cho sơ đồ sau: (-C6H10O5-)n ---> C6H12O6---> C2H5OH ---> CH3COOH---> CH3COOC2H5
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\text{men rượu}}2C_2H_5OH+2CO_2\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
1)nH2O+(C6H10O5)n→nC6H12O6
(2)C6H12O6lm→2C2H5OH+2CO2
(3)C2H5OH+O2to,xt→CH3COOH+H2O
(4)C2H5OH+HCOOH→H2O+HCOOC2H5
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)n+nH_2O\underrightarrow{t^o}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Hoàn thành phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau đây(ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có).
a)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}MgO\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+MgCO_3\downarrow\)
\(MgCO_3+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow2KNO_3+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) 2Mg + O2 ----------to---------> 2MgO
MgO + 2HCl -----------> MgCl2 + H2O
MgCl2 + K2CO3 ---------> MgCO3 + 2KCl
MgCO3 + 2HNO3 --------> Mg(NO3)2 + H2O + CO2
Mg(NO3)2 + 2KOH ----------> Mg(OH)2 + 2KNO3
b)
(1) \(4FeS_2+11O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
(2) \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
(3) \(2H_2SO_{4\left(đ\right)}+S\rightarrow3SO_2+2H_2O\)
(4) \(SO_2+BaO\rightarrow BaSO_3\)
(5) \(BaSO_3+SO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
(6) \(Ba\left(HSO_3\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2SO_2+2H_2O\)
(7) \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)
(8) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Viết phương trình hoá học các phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có):
CH2=CH2 → CH3CH2OH → CH3COOC2H5.
\(CH_2=CH_2+H_2O\rightarrow\left(H_2SO_4,t^o\right)CH_3CH_2OH\\ CH_3CH_2OH+CH_3COOH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
A là một hiđrocacbon no, mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng A với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau.
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Cho biết: các chất trên đều là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Phân tử Z chỉ chứa có 1 nguyên tử Cl, R là một nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp chất dẻo.
a)
CnH2n+2 + (1,5n + 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
1 → 1,5n + 0,5 n n + 1
Theo đề bài: nkhí trước pứ = nkhí sau pứ → 1 + 1,5n + 0,5 = n + n + 1 → n = 1
→ A: CH4
b)
R là chất dẻo nên R có thể là: PE, PVC, PA, PS → X có chứa liên kết đôi