Tại sao thời hạn sử dụng phân vi sinh vật ngắn?
A. Do vi sinh vật có khả năng sống phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh
B. Do vi sinh vật có thời gian tồn tại phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
a) Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá được thể hiện như thế nào?
b) Sau cùng 1 thời gian tồn tại, loài sinh vật L1 đã tiến hoá thành 1 loài khác trong khi loài sinh vật L2 gần như ít thay đổi. Điều kiện sống của 2 loài này có gì khác nhau, giải thích.
a)
- Các nhân tố bất lợi của ngoại cảnh chính là các nhân tố chọn lọc.
- Ngoại cảnh xác định hướng chọn lọc thể hiện:
+ Ngoại cảnh thay đổi → chọn lọc vận động, hình thành đặc điểm thích nghi mới.
+ Ngoại cảnh ổn định → chọn lọc ổn định, duy trì đặc điểm thích nghi đã có.
+ Ngoại cảnh không đồng nhất → chọn lọc phân hoá.
b) Có sự khác nhau về điều kiện sống của 2 loài:
- Điều kiện sống của loài L1 có biến động hơn loài L2, vì điều kiện sống thay đổi là nhân tối gây ra sự chọn lọc.
- Loài L1 phải có vùng phân bố rộng hơn loài L2, điều kiện sống của loài L1 không đổng nhất và không liên tục. Trong điều kiện đó, quá trình cách ly và phân hoá diễn ra nhanh hơn, tạo điều kiện thúc đẩy sự hình thành loài mới.
Tại sao phân vi sinh vật có thời gian sử dụng ngắn?
Phân vi sinh có thời gian sử dụng ngắn vì chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố:
- Ảnh hưởng của những yếu tố lý học
- Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Ảnh hưởng của độ ẩm
- Ảnh hưởng của ánh sáng
- Ảnh hưởng tia tử ngoại
- Ảnh hưởng phóng xạ, Roghen
- Ảnh hưởng của chất hoà tan (áp suất)
- Ảnh hưởng của các yếu tố hoá học
- Ảnh hưởng của chất độc, các chất diệt khuẩn
- Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro (pH)
Tại sao phân vi sinh vật có thời gian sử dụng ngắn?
Phân vi sinh có thời gian sử dụng ngắn vì chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố:
- Ảnh hưởng của những yếu tố lý học
- Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Ảnh hưởng của độ ẩm
- Ảnh hưởng của ánh sáng
- Ảnh hưởng tia tử ngoại
- Ảnh hưởng phóng xạ, Roghen
- Ảnh hưởng của chất hoà tan (áp suất)
- Ảnh hưởng của các yếu tố hoá học
- Ảnh hưởng của chất độc, các chất diệt khuẩn
- Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro (pH)
Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin sai về quan niệm tiến hóa của Đacuyn?
(1) Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì nó là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản.
(2) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(4) Tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
(5) Cơ chế làm biến đổi loài thành loài khác là do mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.
(6) Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Các quan niệm 2, 3, 6 là các quan niệm tiến hóa của Đacuyn
Các quan niệm 5, 6 là quan niệm tiến hóa của Lamac
(1) là quan niệm của tiến hóa hiện đại
Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?
(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.
(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.
(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.
(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án B
Về phương diện lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng có hình chữ J).
Các điều kiện đúng là: (2), (4), (6), (7).
Vi sinh vật phân bố rộng, bởi vì:
1. Vi sinh vật là các cơ thể nhỏ bé, đơn bào hoặc đa bào.
2. Vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng đa dạng.
3. Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ trong nhiều điều kiện khác nhau.
4. Vi sinh vật là sinh vật nhân sơ, có cấu tạo đơn giản.
Những ý đúng là:
A. 2,3. B. 2,4.
C. 1,4. D. 1,2.
Vi sinh vật phân bố rộng, bởi vì:
1. Vi sinh vật là các cơ thể nhỏ bé, đơn bào hoặc đa bào.
2. Vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng đa dạng.
3. Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ trong nhiều điều kiện khác nhau.
4. Vi sinh vật là sinh vật nhân sơ, có cấu tạo đơn giản.
Những ý đúng là:
A. 2,3. B. 2,4.
C. 1,4. D. 1,2.
Cho các nhận định về các đặc trưng cơ bản của quần thể như sau:
Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào loài, thời gian và điều kiện sống Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể Phân bố đồng đều giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường Nếu kích thước quần thể vượt quá giới hạn tối đa thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có hình chữ J
Có bao nhiêu nhận định đúng về các đặc trưng của quần thể
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : B
Các nhận định đúng là 1, 2, 5
Đáp án B
3 sai, phân bố đồng đều nhằm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể
4 sai, nếu quần thể vượt quá giới hạn tối đa, khi đó môi trường sống không đủ cung cấp cho toàn bộ quần thể, sẽ xảy ra những cách khác nhau để đưa quần thể trở lại giới hạn cho phép
17.Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do
vi sinh vật và điều kiện sống bất lợi.
côn trùng gây hại.
vi sinh vật và côn trùng gây hại.
vi sinh vật gây hại và điều kiện sống bất lợi.
vi sinh vật gây hại và điều kiện sống bất lợi.
Câu 15: Vì sao dùng bùn để phủ kín đống phân ủ?
A.Tạo điều kiện chi vi sinh vật, phân giải phân hoạt động
B. Hạn chế đạm bay đi
C. Giữ vệ sinh môi trường
D. Cả A, B, C