Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu sự sinh trưởng của vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy không liên tục.
Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu sự sinh trưởng của vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy không liên tục.
Vi sinh vật phân bố rộng, bởi vì:
1. Vi sinh vật là các cơ thể nhỏ bé, đơn bào hoặc đa bào.
2. Vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng đa dạng.
3. Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ trong nhiều điều kiện khác nhau.
4. Vi sinh vật là sinh vật nhân sơ, có cấu tạo đơn giản.
Những ý đúng là:
A. 2,3. B. 2,4.
C. 1,4. D. 1,2.
Vi sinh vật phân bố rộng, bởi vì:
1. Vi sinh vật là các cơ thể nhỏ bé, đơn bào hoặc đa bào.
2. Vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng đa dạng.
3. Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ trong nhiều điều kiện khác nhau.
4. Vi sinh vật là sinh vật nhân sơ, có cấu tạo đơn giản.
Những ý đúng là:
A. 2,3. B. 2,4.
C. 1,4. D. 1,2.
nếu bổ sung thêm một lượng lớn muối ăn NaCl hoặc dung dịch NaOH vào sữa để ủ làm sữa chua thì kết quả có tạo thành sữa chua không? Vì sao?
trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của vsv trong mt nuôi cấy ko liên tục? muốn thu sinh khối nhiều nhất nên thu ở pha nào
Trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của vsv trong mt nuôi cấy ko liên tục?
- Pha tiềm phát :
+ Vi khuẩn thích nghi vs môi trường, hình thành các enzime cảm ứng để phân giải cơ chất
+ Số lượng tb chưa tăng lên
- Pha lũy thừa :
+ Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.
+ Số lượng tế bào tăng theo lũy thừa, quá trình trao đổi chất là mạnh mẽ nhất.
- Pha cân bằng:
+ Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi.
+ Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.
- Pha suy vong :
+ Chất sinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tăng lên
+ Số lượng tb chết đi hơn số lượng tb tăng lên
Muốn thu sinh khối nhiều nhất nên thu ở pha nào ?
- Pha cân bằng vì lúc đó số lượng tb đạt cực đại và không đổi
Trâu có 2n=50. Có 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 4 lần số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình trên là bao nhiêu?
Số NST môi trường cung cấp
\(a.2n.\left(2^k-1\right)=5.50.\left(2^4-1\right)=3750\left(NST\right)\)
phân biệt nuôi cấy liên tục và kh liên tục (khái niệm, đặc điểm sinh trưởng và ứng dụng)
trong quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục số lượng tế bào vsv tăng nhanh nhất ở pha nào?Tại sao?
Trong quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục số lượng tế bào vsv tăng nhanh nhất ở pha nào?
- Ở pha lũy thừa (pha log)
Tại sao?
- Vì ở pha lũy thừa, vi khuẩn sẽ sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tb trong quần thể vi sinh vật sẽ tăng lên nhanh chóng
- Ở các pha còn lại : + Pha tiềm năng là lúc đang phân giải cơ chất, vi khuẩn đang thích nghi vs môi trường nên không tăng
+ Pha cân bằng là lúc số lượng tb đạt mức cực đại không tăng lên nữa, thay vào đó được cân bằng nhờ số tb chết đi và số tb còn lại
+ Pha suy vong là lúc tb trong quần thể chết đi do thiếu hụt chất dinh dưỡng, ...... nên không tăng
Một tế bào của 1 lần nguyên phân liên tiếp 1 số lần tạo ra 64 tế bào, ở thế hệ cuối cùng với 1792 NST đơn
a) Số lần nguyên phân của tb ban đầu là bao nhiêu?
b) Tính số NST lưỡng bội 2n của loài
a) Số lần nguyên phân của tb ban đầu là: 2k = 64 ⇒ k = 6.
b) Thế hệ cuối cùng có 1792 NST đơn ⇒ 2n. 2k = 1792 ⇒ 2n = 28.
Một quần thể vi khuẩn E.coli có 10^5 tế bào. Hỏi sau 2h số vi khuẩn trong tế bào là bao nhiêu ?
Khuẩn E.Coli nếu gặp điều kiện thuận lợi thik sau 20 p sẽ tự nhân đôi 1 lần
- Ta có : Số lần nhân đôi : \(2:\dfrac{20}{60}=6\left(lần\right)\)
Sau 2 giờ thik số tb vi khuẩn trong quần thể lak : \(10^5.2^6=6400000\left(tb\right)\)
Tính số tế bào trung bình trong quần thể vi khuẩn E.coli sau \(\dfrac{4}{3}\) giờ, biết ban đầu có 1500 tế bào, thời gian thế hệ là 20 phút, giả sử số tế bào bị phân hủy không đáng kể.
\(\dfrac{4}{3}h=80p\)
Số lần nguyên phân : \(\dfrac{80}{20}=4\left(lần\right)\)
Số tb trung bình trong quần thể E.coli sau \(\dfrac{4}{3}h\) : \(1500.2^4=24000\left(tb\right)\)