câu 1: Đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là gì?
A. nằm ở lưu vực các dòng sông lớn( sông NIn, sông Ơ-phơ-rát, sông Ti-gơ-rơ
B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Nằm ở gần biển, có nhiều vùng vịnh
D. Đât đai cằn cỗi, khô hạn
Câu 2: có đỉnh tròn sườn thoải, độ cao tính từ chân đến đỉnh không quá 200m gọi là?
A. núi B. Sơn nguyên C đồi D. Cao nguyên
1. Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
A. Có nhiều con sông lớn.
B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực
A. sông Nin. B. sông Hằng.
C. sông Ấn. D. sông Dương Tử.
3. Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là
A. vua chuyên chế (pha-ra-ông). B. đông đảo quý tộc quan lại.
C. chủ ruộng đất. D. tầng lớp tăng lữ.
4. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.
D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
5. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.
D. sông Ấn và sông Hằng.
6. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở
A. lưu vực sông Ấn. B. lưu vực sông Hằng.
C. miền Đông Bắc Ấn. D. miền Nam Ấn.
7. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là
A. chữ Nho. B. chữ Phạn.
C. chữ tượng hình. D. chữ Hin-đu.
8. Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở
A. đồng bằng Hoa Bắc.
B. đồng bằng Hoa Nam.
C. lưu vực Trường Giang.
D. lưu vực Hoàng Hà.
9. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
A. Nhà Thương. B. Nhà Chu.
C. Nhà Tần. D. Nhà Hán.
10. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là
A. nông dân tự canh. B. nông dân lĩnh canh.
C. nông dân làm thuê. D. nông nô.
11. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là
A. thuế. B. cống phẩm.
C. tô lao dịch. D. địa tô.
12. Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là
A. Vạn Lý Trường Thành. B. Ngọ Môn.
C. Tử Cấm Thành. D. Luy Trường Dục.
13. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lẳn đầu tiên trên cả nước?
A. Nhà Tuỳ. B. Nhà Hán.
C. Nhà Đường. D. Nhà Tần.
14. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng.
D. Trên các cao nguyên.
15. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Chăn nuôi gia súc.
16. Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp trồng lúa.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.
D. Thương nghiệp đường biển.
17. Điểm khác về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp có đại là gi?
A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.
B. Có nguồn khoáng sản phong phú.
C. Lãnh thổ trải rộng ra cả ba châu lục.
D. Nền kinh tế đại điền trang phát triển.
18. Phần quan trọng nhất của môi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là
A. vùng đất trồng trọt. B. nhà thờ.
C. phố xá. D. bến cảng.
19. Ai là người thống nhất Trung Quốc?
A.Tần Thủy Hoàng
B. Lưu Bang
C. Khổng Tử
D. Tư Mã Thiên
20. Đẳng cấp nào chiếm số ít nhưng có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Ksa-tri-a
B. Bra-man
C. Su-đra
D. Vai-si-a
21. Câu nào sau đây là câu sai
A. Phía bắc Ấn Độ được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a
B. Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê- can
C. Lưu vực sông Hằng nhiều mưa, cây cối tươi tốt
D. Lưu vực sông Ấn khí hậu mát mẻ
22. Các quốc gia phương Đông ra đời sớm là do
A. biết sử dụng công cụ bằng sắt.
B. biết làm thủy lợi và phát triển nghề trồng lúa.
C. nhu cầu liên minh để cùng chống giặc ngoại xâm.
D. nằm ở lưu vực các con sông lớn, đất đai phì nhiêu, màu mỡ.
23.Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là
A. hệ thống 10 chữ số.
B. kĩ thuật ướp xác.
C. Kim tự tháp.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
24. Hình 5 (trang 32, SGK) cho em biết điều gì về người Lưỡng Hà cổ đại?
A. Họ đã phát minh ra bánh xe.
B. Họ đã sử dụng bánh xe.
C. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.
D. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.
25. Hình vẽ dưới đây cho em biết điều gì về nền sản xuất của người Ai Cập cổ đại?
A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.
B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.
D. Phụ nữ là người lao động chủ yếu trong nông nghiệp
Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? *
Có nhiều con sông lớn.
Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.
Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? *
Có nhiều con sông lớn.
Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.
Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? *
Có nhiều con sông lớn.
Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.
Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
I. LỊCH SỬ
Bài 6: Ai Cập cổ đại
- Tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập
- Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập
- Những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập
Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
- Tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà.
- Quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà.
- Những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Lưỡng H
Bài 8: Ấn Độ cổ đại
-Điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
- Những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ.
Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
- Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.
-Những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc.
Bài 10: Hy Lạp cổ đại
- Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp
- Tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp
- Thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp
Bài 11: La Mã cổ đại
- Điều kiện tự nhiên của La Mã.
- Tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã.
- Thành tựu văn hoá tiêu biểu của La Mã.
Bài 12: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước thế kỉ X
- Vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á.
- Quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII
- Sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á
Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X
- Những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
Bài 14: Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
- Thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc.
- Tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.
ngắn lại thôi nha nếu là trắc nghiệm thì tốt hơn
Các quốc gia cổ đại Ai Cập và Lưỡng Hà được hình thành ở đâu?
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng.
D. Trên các cao nguyên.
8.Các vùng ven biển, nơi có dòng biển lạnh chảy qua thường có đặc điểm gì về khí hậu?
9.Con sông lớn, hướng chảy Bắc – Nam và đem lại nguồn sống cho dân cư trong vùng hoang mạc Xa-ha-ra là con sông nào?
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Vì các quốc gia cổ đại như Ai Cập được hình thành ven sông Nin, Lưỡng Hà được hình thành giữa 2 sông là Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ, Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải,..
Hãy kể tên các con sông lớn ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? Đặc điểm và giá trị của các con sông đó?
Tham khảo
- Ai Cập là thung lũng nằm dọc lưu vực sông Nin. - Lưỡng Hà là vùng đất nằm giữa hai con sông Ti-grơ và Ơ-phrát. => Sông Nin, sông Ti-grơ và Ơ-phrát đã cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất của người dân nơi đây. Sông bồi đắp phù sa vào mùa lũ hằng năm phục vụ sản xuất.
Tham khảo!
- Ai Cập là thung lũng nằm dọc lưu vực sông Nin. - Lưỡng Hà là vùng đất nằm giữa hai con sông Ti-grơ và Ơ-phrát. => Sông Nin, sông Ti-grơ và Ơ-phrát đã cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất của người dân nơi đây. Sông bồi đắp phù sa vào mùa lũ hằng năm phục vụ sản xuất.
Tham khảo
- Ai Cập là thung lũng nằm dọc lưu vực sông Nin. - Lưỡng Hà là vùng đất nằm giữa hai con sông Ti-grơ và Ơ-phrát. => Sông Nin, sông Ti-grơ và Ơ-phrát đã cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất của người dân nơi đây. Sông bồi đắp phù sa vào mùa lũ hằng năm phục vụ sản xuất.
Câu 43. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 44. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 43. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ?
A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.
C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.
⇒ Đáp án: A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
Câu 44. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
⇒ Đáp án: A. phục vụ sản xuất nông nghiệp