Ký hiệu bản đồ là gì? Nêu các loại ký hiệu.Vì sao muốn hiểu ký hiệu bản đồ phải học bảng chú giải?
Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Bảng chú giải.
B. Ký hiệu bản đồ.
C. Tỉ lệ bản đồ.
D. Bảng số liệu.
Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.
A. Kinh tuyến.
B. Vĩ tuyến.
C. Kinh tuyến gốc.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:
A. Điểm, đường, diện tích.
B. Điểm, diện tích, hình học.
C. Đường, điểm, hình học.
D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.
Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 20°B và 140°Đ.
B. 30°N và 140°Đ.
C. 140°Đ và 30°N.
D. 30°B và 140°Đ
.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :
A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Bảng chú giải.
B. Ký hiệu bản đồ.
C. Tỉ lệ bản đồ.
D. Bảng số liệu.
Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.
A. Kinh tuyến.
B. Vĩ tuyến.
C. Kinh tuyến gốc.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:
A. Điểm, đường, diện tích.
B. Điểm, diện tích, hình học.
C. Đường, điểm, hình học.
D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.
Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 20°B và 140°Đ.
B. 30°N và 140°Đ.
C. 140°Đ và 30°N.
D. 30°B và 140°Đ
.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :
A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
15 b
16 b
17 b
18 a
19 d
20 c
chúc bạn học tốt
tick cho mình nha
KÝ HIỆU TRÊN BẢN ĐỒ
đặc điểm của ký hiệu đường là gì?
Trên bản đồ, khi thể hiện mỏ sắt người ta dùng kí hiệu Δ , đây là dạng ký hiệu nào?
A. Kí hiệu tập thể.
B. Kí hiệu chữ.
C. Kí hiệu tượng hình.
D. Kí hiệu hình học.
Giải thích : Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Các bạn ơi, giúp mình với, môn địa lí nhé!
Phần tự luận
1. Bản đồ là gì, cho biết ý nghĩa của tỉ lệ 1: 2000? 2. Tọa độ địa lí của 1 điểm là gì? Cho VD 3. BT 2/8
4. Hãy nêu hệ quả của sự quay quanh trục của TĐ
Phần trắc nghiệm
1. Nêu ví dụ của TĐ 2. Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc nằm ở đâu? 3. Vẽ bản đồ là gì?
4. Muốn vẽ bản đồ ta phải làm gì? 5. Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? Hãy nêu.
6. Muốn xác định phải lấy của bản đồ ta phải làm gì? 7. Có mấy loại ký hiệu bản đồ ? Nêu.......
8. Bảng chú giải giúp ta cái gì? 9. Độ cao của địa hình trên bản đồ biểu hiện bằng cách nào?
Giúp mik với những câu này cô giáo ra đề đó, mik đag cần gấp nhé! Làm ơn ^^
Ai xog trước mik tick liền nha, mik hứa 100 %
Và đừng quên kb với mik nhé!
I love you!
1.bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xá về một khu vực hay toàn bộ bề mặt của trái đất.
ý nghĩa của tỉ lệ 1:2000 có nghĩa là trong bản đồ có diện tích là 1 phần thì thực địa của nó là 200 phần như thế.
2.tọa độ địa lí của 1 điểm là kinh độ và vĩ độ của điểm đó. (VD: trang 20 vở bài tập địa lí 6:tọa độ của điểm A là 60 vĩ độ đông và 120 kinh độ bắc)
3. câu bạn tích vào là: b)vòng tròn chia quả Địa Cầu thành nửa cầu Đông và nửa cầu Tây.
4.Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày,đêm.
-Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục còn làm các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng.Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động sẽ lệch về bên phải, còn ở nửa cầu Nam lệch về bên trái.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. ví dụ gì thế?
2.Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grin-uýt nằm ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
Vĩ tuyến gốc là đường Xích đạo (ko biết đúng ko đâu nha)
3.Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.
4.Muốn vẽ bản đồ người ta phải thu thập thông tin về đối tượng địa lí rồi dùng các kí hiệu để hiện chúng lên bản đồ.
5.có 2 dạng tỉ lệ bản đồ , đó là :tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
6. muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào:
nếu bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến :ta dựa vào đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến.
nếu bản đồ ko có kinh tuyến , vĩ tuyến : ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ.
7.có 3 loại kí hiệu bản đồ, đó là: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.
8.bảng chú giải giúp ta hiểu được kí hiệu của bản đồ.
9.độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu và đường đồng mức.
k mình ik, mình mất nhìu công sức lắm đó.
mọi chai, lọ, gạch, đá xin được gửi tới hòm thư olm.vn/thanhvien/huonghoamai
Theo quy ước ký hiệu dùng để thể hiện đối tượng địa lí sẽ được đặt ở vị trí như thế nào trên bản đồ
A. Đặt vào đúng vị trí của đối tượng địa lí.
B. Đặt phía dưới vị trí của đối tượng địa lí.
C. Đặt bên trái vị trí của đối tượng địa lí.
D. Đặt bên phải vị trí của đối tượng địa lí.
Giải thích : Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Dựa vào Tập Bản đồ địa lý 8 vẽ ký hiệu và xác định nơi phân bố một số loại khoáng sản than đá, dầu mỏ, than nâu, sắt, vàng, thiết, bo xin,titan, cát thủy tinh.
Apatit ở Lào Cai
Bôxit ở Tây Nguyên.
Than ở Quảng Ninh.
Dầu mỏ ở thềm lục địa phía nam.
Sắt ở Hà Tĩnh
Thiếc ở Cao Bằng
Cát thủy tinh ở dọc bờ biển từ bắc đến nam
Môn tin dùng các ký hiệu *, /, ^, % trong học tập
Môn toán dùng các ký hiệu x, :, Î, Ï trong học tập
Môn sinh dùng các ký hiệu P, F, F1, F2, G trong học tập
Vậy ở những môn khác ngoài môn tin (như lý, hoá, sử……) em có thể cho ví dụ là sài các ký hiệu nào trong học tập ?
Ví dụ môn Hóa dùng kí hiệu m;M;...
lý thì dùng kí hiệu v,S,d,D,....
hóa thì CO2,O2,CU,...
Câu 7: Sơ đồ mạch điện là gì ? Viết ký hiệu một số bộ phận trong mạch điện?
Tham Khảo
1. Ký hiệu một số bộ phận mạch điện
– Một số bộ phận mạch điện ký hiệu như sau:
2. Sơ đồ mạch điện
– Mạch điện có thể mô tả bằng sơ đồ
– Từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng
– Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận trong cùng một mạch điện đơn giản.
REFER
Sơ đồ mạch điện (Circuit diagram) hay sơ đồ điện, sơ đồ cơ bản, sơ đồ điện tử, là một biểu diễn đồ họa của mạch điện. Nó sử dụng các biểu tượng đồ họa tiêu chuẩn hóa gọi là ký hiệu điện tử để biểu diễn các thành phần và mối liên kết của các mạch.
tk
Sơ đồ mạch điện (Circuit diagram) hay sơ đồ điện, sơ đồ cơ bản, sơ đồ điện tử, là một biểu diễn đồ họa của mạch điện. Nó sử dụng các biểu tượng đồ họa tiêu chuẩn hóa gọi là ký hiệu điện tử để biểu diễn các thành phần và mối liên kết của các mạch.
ký hiệu này là ký hiệu gì các bạn: \(|\)
nếu có cả 2 cái thì là trị tuyệt đối nha em
2. Read and listen to the text. What other symbols are on a map?
(Đọc và nghe văn bản. Những ký hiệu khác trên bản đồ là gì?)
MAPS
A map is a representation of a place. It's got a scale and a legend. A scale of 1:100,000 means that one centimetre on the map equals 100,000 centimetres, or one kilometre, in the place.
There are some symbols in the legend. An area with green trees is a forest, and a blue line is a river. A black dotted line is a path. There is a small black triangle and a number for a hill. The number - for example 112 - means that the hill is 112 metres high. Red lines are roads, and a railway is a black line with smaller lines on it. A black circle on a railway is a train station. A red area is a city or town. Next to the red area is the name of the city.
A black circle on a railway is a train station. A red area is a city or town.
(Hình tròn màu đỏ trên đường sắt là nhà ga. Một vùng màu đỏ là một thành phố hoặc thị trấn.)
Tạm dịch văn bản:
BẢN ĐỒ
Bản đồ là một đại diện của một địa điểm. Nó có một quy mô và một chú thích. Tỷ lệ 1: 100.000 có nghĩa là một cm trên bản đồ bằng 100.000 cm, hoặc một km, tại điểm đó.
Có một số biểu tượng trong chú thích. Một khu vực có cây xanh là rừng, và đường màu xanh là sông. Một đường chấm đen là một tuyến đường. Có một hình tam giác nhỏ màu đen và một con số cho một ngọn đồi. Con số - ví dụ 112 - có nghĩa là ngọn đồi cao 112 mét. Đường màu đỏ là con đường và đường sắt là đường màu đen với các đường nhỏ hơn trên đó. Một vòng tròn màu đen trên đường sắt là một nhà ga xe lửa. Khu vực màu đỏ là thành phố hoặc thị trấn. Bên cạnh khu vực màu đỏ là tên của thành phố.